Madrid Open 2022 (được tài trờ bởi Mutua ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park Manzanares ở Madrid , Tây Ban Nha từ ngày 28 tháng 4 đến ngày 8 tháng 5 năm 2022. Đây là lần thứ 20 (nam) và lần thứ 13 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2022 và WTA 1000 trong WTA Tour 2022 .
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q
Q2
Q1
Đơn nam
1000
600
360
180
90
45
10
25
16
0
Đôi nam
10
—
—
—
—
Đơn nữ
650
390
215
120
65
10
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
Tiền thưởng
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q2
Q1
Đơn nam
€1,041,570
€568,790
€311,025
€169,650
€90,745
€48,655
€26,960
€13,810
€7,235
Đơn nữ
€1,041,570
€568,790
€311,025
€169,650
€90,745
€45,095
€22,000
€8,054
€4,220
Đôi nam*
€319,570
€173,600
€95,350
€52,510
€28,930
€15,780
—
—
—
Đôi nữ*
€319,570
€173,600
€95,350
€52,610
€28,930
€13,528
—
—
—
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.[ 1] Xếp hạng và điểm trước vào ngày 2 tháng 5 năm 2022.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)†
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Novak Djokovic
8,400
500
360
8,260
Bán kết thua trước Carlos Alcaraz [7]
2
3
Alexander Zverev
7,420
1,000
600
7,020
Á quân, thua trước Carlos Alcaraz [7]
3
4
Rafael Nadal
6,435
180
180
6,435
Tứ kết thua trước Carlos Alcaraz [7]
4
5
Stefanos Tsitsipas
5,690
300
360
5,750
Bán kết thua trước Alexander Zverev [2]
5
7
Casper Ruud
4,110
360
10
3,760
Vòng 2 thua trước Dušan Lajović [Q]
6
8
Andrey Rublev
4,025
90
180
4,115
Tứ kết thua trước Stefanos Tsitsipas [4]
7
9
Carlos Alcaraz
3,818
45
1000
4,773
Vô địch , đánh bại Alexander Zverev [2]
8
10
Félix Auger-Aliassime
3,625
(45)
180
3,760
Tứ kết thua trước Alexander Zverev [2]
9
11
Cameron Norrie
3,335
(45)
90
3,380
Vòng 3 thua trước Carlos Alcaraz [7]
10
12
Jannik Sinner
3,015
45
90
3,060
Vòng 3 thua trước Félix Auger-Aliassime [8]
11
13
Taylor Fritz
3,010
(45)
0
2,965
Rút lui do chấn thương chân trái
12
14
Hubert Hurkacz
3,008
58
180
3,130
Tứ kết thua trước Novak Djokovic [1]
13
15
Diego Schwartzman
2,805
(90)
45
2,760
Vòng 2 thua trước Grigor Dimitrov
14
16
Denis Shapovalov
2,671
45
45
2,671
Vòng 2 thua trước Andy Murray [WC]
15
17
Reilly Opelka
2,465
35
10
2,440
Vòng 1 thua trước Sebastian Korda
16
18
Pablo Carreño Busta
2,135
10
10
2,135
Vòng 1 thua trước Botic van de Zandschulp
17
19
Roberto Bautista Agut
1,993
45
45
1,993
Vòng 2 thua trước Dan Evans
† Cột này hiển thị (a) điểm cao hơn điểm của tay vợt từ giải đấu năm 2021 hoặc 50% số điểm từ giải đấu năm 2019, hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Chỉ điểm xếp hạng tính đến thứ hạng của tay vợt vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, được hiển thị trong cột.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm sau
Lý do rút lui
2
Daniil Medvedev
8,080
90
7,990
Phẫu thuật thoát vị đĩa điệm
6
Matteo Berrettini
4,495
600
3,895
Chấn thương tay phải
Vận động viên khác
Đặc cách:[ 2]
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
Trước giải đấu
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.[ 3] Xếp hạng và điểm trước vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Iga Świątek
7,181
120
0
7,061
Rút lui do chấn thương vai phải
2
2
Paula Badosa
5,045
390
65
4,720
Vòng 2 thua trước Simona Halep
3
4
Aryna Sabalenka
4,711
1,000
10
3,721
Vòng 1 thua trước Amanda Anisimova
4
5
Maria Sakkari
4,651
120
65
4,596
Vòng 2 thua trước Daria Kasatkina
5
7
Karolína Plíšková
4,207
65
10
4,152
Vòng 1 thua trước Marie Bouzková [Q]
6
8
Danielle Collins
3,151
0
65
3,216
Vòng 2 thua trước Bianca Andreescu
7
9
Garbiñe Muguruza
3,070
0
65
3,135
Vòng 2 thua trước Anhelina Kalinina
8
10
Ons Jabeur
3,015
120
1,000
3,895
Vô địch , đánh bại Jessica Pegula [12]
9
11
Emma Raducanu
2,797
(3)†
120
2,914
Vòng 3 thua trước Anhelina Kalinina
10
12
Jeļena Ostapenko
2,780
65
10
2,725
Vòng 1 thua trước Ekaterina Alexandrova [Q]
11
13
Belinda Bencic
2,561
215
120
2,466
Vòng 3 thua trước Ons Jabeur [8]
12
14
Jessica Pegula
2,510
120
650
3,040
Á quân, thua trước Ons Jabeur [8]
13
15
Anastasia Pavlyuchenkova
2,472
390
10
2,092
Vòng 1 thua trước Sara Sorribes Tormo
14
16
Coco Gauff
2,300
10
120
2,410
Vòng 3 thua trước Simona Halep
15
17
Victoria Azarenka
2,281
65
120
2,336
Vòng 3 thua trước Amanda Anisimova
16
18
Elena Rybakina
2,261
65
120
2,316
Vòng 3 thua trước Jil Teichmann
17
20
Leylah Fernandez
2,151
(25)†
65
2,191
Vòng 2 thua trước Jil Teichmann
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
† Tay vợt không bắt buộc phải tính điểm 0 từ giải đấu bắt buộc do được miễn chấn thương dài hạn.
Vận động viên khác
Đặc cách:[ 5]
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Rút lui
Trước giải đấu
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Tham khảo
Liên kết ngoài
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Halle (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington (S , D )
Bắc Kinh †
Astana (S , D )*
Tokyo (S , D )
Basel (S , D )
Viên (S , D )
ATP Tour 250
Adelaide 1 (S , D )
Melbourne (S , D )
Sydney (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Montpellier (S , D )
Pune (S , D )
Córdoba (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Dallas (S , D )
Marseille (S , D )
Delray Beach (S , D )
Doha (S , D )
Santiago (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Belgrade (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Gstaad (S , D )
Atlanta (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Umag (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
San Diego (S , D )*
Tel Aviv (S , D )*
Sofia (S , S )
Seoul (S , D )*
Florence (S , D )*
Gijón (S , D )*
Antwerp (S , D )
Stockholm (S , D )
Naples (S , D )*
Đội tuyển
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Sydney (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Dubai (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Tokyo S , D )
Ostrava (S , D )*
San Diego (S , D )*
WTA 250
Melbourne 1 (S , D )
Melbourne 2 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Guadalajara (S , D )
Lyon (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
İstanbul (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Budapest (S , D )
Hamburg (S , D )
Palermo (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Washington DC (S , D )
Cleveland (S , D )
Granby (S , D )
Chennai (S , D )*
Portorož (S , D )*
Seoul (S , D )
Parma (S , D )*
Tallinn (S , D )*
Monastir (S , D )*
Cluj-Napoca (S , D )*
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)* –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19