Jean-Julien Rojer Quốc tịch Antille thuộc Hà Lan (2002–2010) Curaçao (2010–2012) Hà Lan (2012–nay)Nơi cư trú Dubai , Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sinh 25 tháng 8, 1981 (43 tuổi) Willemstad , Curaçao Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in) Lên chuyên nghiệp 2003 Tay thuận Tay phải (hai tay trái tay) Đại học UCLA Tiền thưởng US$4,048,533 Thắng/Thua 13–1 Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 218 (15 tháng 8 năm 2005) Thắng/Thua 339–236 Số danh hiệu 26 Thứ hạng cao nhất Số 3 (23 tháng 11 năm 2015) Thứ hạng hiện tại Số 7 (6 tháng 11 năm 2017) Úc Mở rộng BK (2011 , 2015 ) Pháp Mở rộng BK (2012 , 2015 ) Wimbledon VĐ (2015 )Mỹ Mở rộng VĐ (2017 )ATP Finals VĐ (2015 )Số danh hiệu 1 Úc Mở rộng V2 (2016 , 2017 , 2018 ) Pháp Mở rộng VĐ (2014 )Wimbledon BK (2013 ) Mỹ Mở rộng TK (2012 ) Cập nhật lần cuối: 6 tháng 11 năm 2017.
Jean-Julien Rojer (phát âm tiếng Hà Lan : [ˌʒɑ̃ːʒyˌljɛ̃ː ˈroːjɛr] ;[ 1] sinh ngày 25 tháng 8 năm 1981) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Hà Lan đến từ Curaçao . Thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất của anh là vị trí số 218 trên thế giới, khi anh đạt được vào ngày 15 tháng 8 năm 2005. Sở trường đôi, thứ hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 3 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 11 năm 2015. Anh đã từng đánh cặp với Eric Butorac và Aisam-ul-Haq Qureshi . Anh hiện đang đánh cặp với Horia Tecău của România, họ đã giành được danh hiệu đôi nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2015 và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 . Với Anna-Lena Grönefeld , anh cũng đã giành được danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 . Anh đã tham dự UCLA khi anh đại diện cho đội quần vợt nam UCLA Bruins .
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết Grand Slam
Đôi nam: 2 (2 danh hiệu)
Đôi nam nữ: 1 (1 danh hiệu)
Giải đấu cuối năm
Đôi: 1 (1 danh hiệu)
Chung kết Masters 1000
Đôi: 4 (2 danh hiệu, 2 á quân)
Chung kết sự nghiệp ATP
Đôi: 43 (26 danh hiệu, 17 á quân)
Chú thích
Giải Grand Slam (2–0)
ATP World Tour Finals (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–2)
ATP World Tour 500 Series (7–4)
ATP World Tour 250 Series (14–11)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (16–9)
Đất nện (7–7)
Cỏ (3–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (19–11)
Trong nhà (7–6)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Loss
0–1
Th7 năm 2008
Swedish Open , Sweden
Intl Series
Clay
Johan Brunström
Jonas Björkman Robin Söderling
2–6, 2–6
Loss
0–2
tháng 5 năm 2009
Serbia Open , Serbia
250 Series
Clay
Johan Brunström
Łukasz Kubot Oliver Marach
6–2, 7–6(7–3)
Loss
0–3
Th6 năm 2009
Rosmalen Grass Court Championships , Netherlands
250 Series
Grass
Johan Brunström
Wesley Moodie Dick Norman
6–7(3–7) , 7–6(7–3) , [5–10]
Loss
0–4
Th8 năm 2009
Croatia Open , Croatia
250 Series
Clay
Johan Brunström
František Čermák Michal Mertiňák
4–6, 4–6
Loss
0–5
Th9 năm 2009
Romanian Open , Romania
250 Series
Clay
Johan Brunström
František Čermák Michal Mertiňák
2–6, 4–6
Loss
0–6
Th8 năm 2010
Los Angeles Open , United States
250 Series
Hard
Eric Butorac
Bob Bryan Mike Bryan
7–6(8–6) , 2–6, [7–10]
Win
1–6
Th10 năm 2010
Japan Open , Japan
500 Series
Hard
Eric Butorac
Andreas Seppi Dmitry Tursunov
6–3, 6–2
Win
2–6
Th10 năm 2010
Stockholm Open , Sweden
250 Series
Hard (i)
Eric Butorac
Johan Brunström Jarkko Nieminen
6–3, 6–4
Loss
2–7
Th2 năm 2011
U.S. National Indoor Tennis Championships , United States
500 Series
Hard (i)
Eric Butorac
Max Mirnyi Daniel Nestor
2–6, 7–6(8–6) , [3–10]
Win
3–7
tháng 5 năm 2011
Estoril Open , Portugal
250 Series
Clay
Eric Butorac
Marc López David Marrero
6–3, 6–4
Win
4–7
tháng 5 năm 2011
Open de Nice Côte d'Azur , France
250 Series
Clay
Eric Butorac
Santiago González David Marrero
6–3, 6–4
Win
5–7
Th10 năm 2011
Malaysian Open , Malaysia
250 Series
Hard (i)
Eric Butorac
František Čermák Filip Polášek
6–1, 6–3
Loss
5–8
Th11 năm 2011
Valencia Open , Spain
500 Series
Hard (i)
Eric Butorac
Bob Bryan Mike Bryan
6–4, 7–6(11–9)
Win
6–8
tháng 5 năm 2012
Estoril Open, Portugal (2)
250 Series
Clay
Aisam-ul-Haq Qureshi
Julian Knowle David Marrero
7–5, 7–5
Win
7–8
Th6 năm 2012
Halle Open , Germany
250 Series
Grass
Aisam-ul-Haq Qureshi
Treat Huey Scott Lipsky
6–3, 6–4
Loss
7–9
Th11 năm 2012
Paris Masters , France
Masters 1000
Hard (i)
Aisam-ul-Haq Qureshi
Mahesh Bhupathi Rohan Bopanna
6–7(6–8) , 3–6
Loss
7–10
Th2 năm 2013
Open 13 , France
250 Series
Hard (i)
Aisam-ul-Haq Qureshi
Rohan Bopanna Colin Fleming
4–6, 6–7(3–7)
Win
8–10
Th3 năm 2013
Miami Open , United States
Masters 1000
Hard
Aisam-ul-Haq Qureshi
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
6–4, 6–1
Loss
8–11
tháng 5 năm 2013
Portugal Open , Portugal
250 Series
Clay
Aisam-ul-Haq Qureshi
Santiago González Scott Lipsky
3–6, 6–4, [7–10]
Win
9–11
Th10 năm 2013
Stockholm Open, Sweden (2)
250 Series
Hard (i)
Aisam-ul-Haq Qureshi
Jonas Björkman Robert Lindstedt
6–2, 6–2
Win
10–11
Th2 năm 2014
Zagreb Indoors , Croatia
250 Series
Hard (i)
Horia Tecău
Philipp Marx Michal Mertiňák
3–6, 6–4, [10–2]
Loss
10–12
Th2 năm 2014
Rotterdam Open , Netherlands
500 Series
Hard (i)
Horia Tecău
Michaël Llodra Nicolas Mahut
2–6, 6–7(7–4)
Win
11–12
Th4 năm 2014
Grand Prix Hassan II , Morocco
250 Series
Clay
Horia Tecău
Tomasz Bednarek Lukáš Dlouhý
6–2, 6–2
Win
12–12
Th4 năm 2014
Romanian Open, Romania
250 Series
Clay
Horia Tecău
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
6–4, 6–4
Win
13–12
Th6 năm 2014
Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands
250 Series
Grass
Horia Tecău
Santiago González Scott Lipsky
6–3, 7–6(7–3)
Win
14–12
Th8 năm 2014
Washington Open , United States
500 Series
Hard
Horia Tecău
Sam Groth Leander Paes
7–5, 6–4
Win
15–12
Th9 năm 2014
Shenzhen Open , China
250 Series
Hard
Horia Tecău
Chris Guccione Sam Groth
6–4, 7–6(7–4)
Win
16–12
Th10 năm 2014
China Open , China
500 Series
Hard
Horia Tecău
Julien Benneteau Vasek Pospisil
6–7(6–8) , 7–5, [10–5]
Win
17–12
Th10 năm 2014
Valencia Open, Spain
500 Series
Hard (i)
Horia Tecău
Kevin Anderson Jérémy Chardy
6–4, 6–2
Loss
17–13
Th1 năm 2015
Sydney International , Australia
250 Series
Hard
Horia Tecău
Rohan Bopanna Daniel Nestor
4–6, 6–7(5–7)
Win
18–13
Th2 năm 2015
Rotterdam Open, Netherlands
500 Series
Hard (i)
Horia Tecău
Jamie Murray John Peers
3–6, 6–3, [10–8]
Loss
18–14
tháng 5 năm 2015
Open de Nice Côte d'Azur, France
250 Series
Clay
Horia Tecău
Mate Pavić Michael Venus
6–7(4–7) , 6–2, [7–10]
Win
19–14
Th7 năm 2015
Wimbledon Championships , United Kingdom
Grand Slam
Grass
Horia Tecău
Jamie Murray John Peers
7–6(7–5) , 6–4, 6–4
Win
20–14
Th11 năm 2015
ATP World Tour Finals , United Kingdom
Tour Finals
Hard (i)
Horia Tecău
Rohan Bopanna Florin Mergea
6–4, 6–3
Win
21–14
tháng 5 năm 2016
Madrid Open , Spain
Masters 1000
Clay
Horia Tecău
Rohan Bopanna Florin Mergea
6–4, 6–3
Loss
21–15
Th8 năm 2016
Cincinnati Masters , United States
Masters 1000
Hard
Horia Tecău
Ivan Dodig Marcelo Melo
6–7(5–7) , 7–6(7–5) , [6–10]
Win
22–15
Th3 năm 2017
Dubai Tennis Championships , UAE
500 Series
Hard
Horia Tecău
Rohan Bopanna Marcin Matkowski
4–6, 6–3, [10–3]
Win
23–15
tháng 5 năm 2017
Geneva Open , Switzerland
250 Series
Clay
Horia Tecău
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
2–6, 7–6(11–9) , [10–6]
Win
24–15
Th8 năm 2017
Winston-Salem Open , United States
250 Series
Hard
Horia Tecău
Julio Peralta Horacio Zeballos
6–3, 6–4
Win
25–15
Th9 năm 2017
US Open , United States
Grand Slam
Hard
Horia Tecău
Feliciano López Marc López
6–4, 6–3
Loss
25–16
Th10 năm 2017
Stockholm Open, Sweden
250 Series
Hard (i)
Aisam-ul-Haq Qureshi
Oliver Marach Mate Pavić
6–3, 6–7(6–8) , [4–10]
Win
26–16
Th3 năm 2018
Dubai Tennis Championships, UAE (2)
500 Series
Hard
Horia Tecău
James Cerretani Leander Paes
6–2, 7–6(7–2)
Loss
26–17
Th4 năm 2018
Barcelona Open , Spain
500 Series
Clay
Aisam-ul-Haq Qureshi
Feliciano López Marc López
6–7(5–7) , 4–6
Thống kê sự nghiệp đôi
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến ATP Finals 2017 .
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Top ten male doubles tennis players of countries belonging to Tennis Europe