Andre Agassi

Andre Agassi
Tên đầy đủAndre Kirk Agassi
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúLas Vegas, Nevada
Sinh29 tháng 4, 1970 (54 tuổi)
Las Vegas, Nevada
Chiều cao5 ft 11 in (1,80 m)
Lên chuyên nghiệp1986
Giải nghệ3 tháng 9 năm 2006
Tay thuậnTay phải (Trái tay 2 tay)
Huấn luyện viênEmmanuel Agassi (1970–83)
Nick Bollettieri (1983–93)[1]
Brad Gilbert (1994–2002)
Darren Cahill (2002–2006)
Tiền thưởng31.152.975$
Int. Tennis HOF2011 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu60
Thứ hạng cao nhất1 (10 tháng 4 năm 1995)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1995, 2000, 2001, 2003)
Pháp mở rộng (1999)
Wimbledon (1992)
Mỹ Mở rộng (1994, 1999)
Các giải khác
ATP Tour Finals (1990)
Grand Slam CupCK (1998)
Đánh đôi
Thắng/Thua40–42 (tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhất123 (17.8.1992)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngTK (1992)
Mỹ Mở rộngV1 (1987)
Giải đồng đội
Davis Cup (1990, 1992, 1995)
Thành tích huy chương
Thế vận hội – Quần vợt nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Atlanta 1996 Đơn

Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Ông là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Ông cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters, đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).

Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).

Chung kết Grand Slam

Đơn: 15 (8 danh hiệu, 7 á quân)

Với chức vô địch Pháp mở rộng 1999, Agassi đã hoàn thành Grand Slam sự nghiệp ở nội dung đơn nam. Anh là tay vợt nam thứ năm trong số tám tay vợt trong lịch sử (sau Don Budge, Fred Perry, Rod Laver, Roy Emerson và trước Roger Federer, Rafael NadalNovak Djokovic) đạt được thành tích này.

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1990 French Open Đất nện Ecuador Andrés Gómez 3–6, 6–2, 4–6, 4–6
Á quân 1990 US Open Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 3–6, 2–6
Á quân 1991 French Open Đất nện Hoa Kỳ Jim Courier 6–3, 4–6, 6–2, 1–6, 4–6
Vô địch 1992 Wimbledon Championships Cỏ Croatia Goran Ivanišević 6–7(8–10), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
Vô địch 1994 US Open Cứng Đức Michael Stich 6–1, 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 1995 Australian Open Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 6–1, 7–6(8–6), 6–4
Á quân 1995 US Open Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 3–6, 6–4, 5–7
Vô địch 1999 French Open Đất nện Ukraina Andrei Medvedev 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
Á quân 1999 Wimbledon Championships Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 4–6, 5–7
Vô địch 1999 US Open Cứng Hoa Kỳ Todd Martin 6–4, 6–7(5–7), 6–7(2–7), 6–3, 6–2
Vô địch 2000 Australian Open Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
Vô địch 2001 Australian Open Cứng Pháp Arnaud Clément 6–4, 6–2, 6–2
Á quân 2002 US Open Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 4–6, 7–5, 4–6
Vô địch 2003 Australian Open Cứng Đức Rainer Schüttler 6–2, 6–2, 6–1
Á quân 2005 US Open Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 6–2, 6–7(1–7), 1–6


Các trận chung kết quan trọng khác

Chung kết Masters Cup

Đơn: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1990 ATP Tour World Championships Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 5–7, 7–6(7–5), 7–5, 6–2
Á quân 1999 ATP Tour World Championships Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 1–6, 5–7, 4–6
Á quân 2000 Tennis Masters Cup Cứng (i) Brasil Gustavo Kuerten 4–6, 4–6, 4–6
Á quân 2003 Tennis Masters Cup Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 0–6, 4–6

Chung kết Grand Slam Cup

Đơn: 1 (1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1998 Grand Slam Cup Cứng (i) Chile Marcelo Ríos 4–6, 6–2, 6–7(1–7), 7–5, 3–6

Chung kết ATP Masters Series

Đơn: 22 (17 danh hiệu, 5 á quân)

Agassi đã giành được 17 danh hiệu đơn Masters Series, hiện là danh hiệu cao thứ tư mọi thời đại, sau Novak Djokovic, Rafael NadalRoger Federer. Đây cũng là tổng số danh hiệu 'cấp độ một' cao thứ sáu (bao gồm cả những danh hiệu trước các sự kiện Masters 1000, chẳng hạn như Super Nine) sau Novak Djokovic (40), Rafael Nadal (36) và Roger Federer (28).

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1990 Indian Wells Masters Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 4–6, 7–5, 6–7, 6–7
Vô địch 1990 Miami Open Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
Win 1992 Canadian Open Hard Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
Á quân 1994 Miami Open Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 3–6, 3–6
Vô địch 1994 Canadian Open (2) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
Vô địch 1994 Paris Masters Thảm (i) Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
Á quân 1995 Indian Wells Masters Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 3–6, 5–7
Vô địch 1995 Miami Open (2) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6
Vô địch 1995 Canadian Open (3) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
Vô địch 1995 Cincinnati Masters Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
Vô địch 1996 Miami Open (3) Cứng Croatia Goran Ivanišević 3–0, chấn thương
Vô địch 1996 Cincinnati Masters (2) Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–6, 6–4
Á quân 1998 Miami Open Cứng Chile Marcelo Ríos 5–7, 3–6, 4–6
Vô địch 1999 Paris Masters (2) Thảm (i) Nga Marat Safin 7–6, 6–2, 4–6, 6–4
Vô địch 2001 Indian Wells Masters Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6, 7–5, 6–1
Vô địch 2001 Miami Open (4) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7–6, 6–1, 6–0
Vô địch 2002 Miami Open (5) Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
Vô địch 2002 Italian Open Đất nện Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
Vô địch 2002 Madrid Open Cứng (i) Cộng hòa Séc Jiří Novák Bỏ cuộc
Vô địch 2003 Miami Open (6) Cứng Tây Ban Nha Carlos Moyá 6–3, 6–3
Vô địch 2004 Cincinnati Masters (3) Cứng Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2
Á quân 2005 Canadian Open Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 3–6, 6–4, 2–6

Chung kết Olympic

Singles: 1 (1 huy chương vàng)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1996 Atlanta Cứng Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1

Chung kết ATP

Đơn: 90 (60 danh hiệu, 30 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (8–7)
Year-end championships – ATP (1–3)
Grand Slam Cup – ITF (0–1)
ATP Super 9 / ATP Masters Series (17–5)
Olympic Games (1–0)
ATP Championship Series / ATP International Series Gold (6–3)
Grand Prix / ATP World Series / ATP International Series (27–11)
Mặt sân
Cứng (46–24)
Đất nện (7–5)
Cỏ (1–1)
Thảm (6–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (48–22)
Trong nhà (12–8)
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 4 năm 1987 Seoul, Hàn Quốc Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 6–1, 4–6, 2–6
Vô địch 1–1 Tháng 11 năm 1987 Itaparica, Brazil Cứng Brasil Luiz Mattar 7–6(8–6), 6–2
Vô địch 2–1 Tháng 2 năm 1988 Memphis, Mỹ Cứng (i) Thụy Điển Mikael Pernfors 6–4, 6–4, 7–5
Vô địch 3–1 Tháng 4 năm 1988 Charleston, Mỹ Đất nện Hoa Kỳ Jimmy Arias 6–2, 6–2
Vô địch 4–1 Tháng 5 năm 1988 Forest Hills, Mỹ Đất nện Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović 7–5, 7–6(7–2), 7–5
Vô địch 5–1 Tháng 7 năm 1988 Stuttgart, Tây Đức Đất nện Ecuador Andrés Gómez 6–4, 6–2
Vô địch 6–1 Tháng 7 năm 1988 Stratton Mountain, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Paul Annacone 6–2, 6–4
Vô địch 7–1 Tháng 8 năm 1988 Livingston, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Jeff Tarango 6–2, 6–4
Á quân 7–2 Tháng 9 năm 1988 Los Angeles, Mỹ Cứng Thụy Điển Mikael Pernfors 2–6, 5–7
Á quân 7–3 Tháng 5 năm 1989 Rome, Ý Đất nện Argentina Alberto Mancini 3–6, 6–4, 6–2, 6–7(2–7), 1–6
Vô địch 8–3 Tháng 10 năm 1989 Orlando, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–1
Vô địch 9–3 Tháng 2 năm 1990 San Francisco, Mỹ Thảm (i) Hoa Kỳ Todd Witsken 6–1, 6–3
Á quân 9–4 Tháng 3 năm 1990 Indian Wells, Mỹ Hard Thụy Điển Stefan Edberg 4–6, 7–5, 6–7(1–7), 6–7(6–8)
Vô địch 10–4 Tháng 3 năm 1990 Miami, Mỹ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
Á quân 10–5 Tháng 6 năm 1990 French Open, Paris, Pháp Đất nện Ecuador Andrés Gómez 3–6, 6–2, 4–6, 4–6
Vô địch 11–5 Tháng 7 năm 1990 Washington, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 6–1, 6–4
Á quân 11–6 Tháng 9 năm 1990 US Open, New York, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 3–6, 2–6
Vô địch 12–6 Tháng 11 năm 1990 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 5–7, 7–6(7–5), 7–5, 6–2
Vô địch 13–6 Tháng 4 năm 1991 Orlando, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Derrick Rostagno 6–2, 1–6, 6–3
Á quân 13–7 Tháng 6 năm 1991 French Open, Paris, Pháp Đất nện Hoa Kỳ Jim Courier 6–3, 4–6, 6–2, 1–6, 4–6
Vô địch 14–7 Tháng 7 năm 1991 Washington, D.C., Mỹ (2) Cứng Tiệp Khắc Petr Korda 6–3, 6–4
Vô địch 15–7 Tháng 4 năm 1992 Atlanta, Mỹ Đất nện Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–4
Vô địch 16–7 Tháng 7 năm 1992 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Croatia Goran Ivanišević 6–7(8–10), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
Vô địch 17–7 Tháng 7 năm 1992 Toronto, Canada Cứng Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
Vô địch 18–7 Tháng 2 năm 1993 San Francisco, Mỹ (2) Cứng (i) Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–7(4–7), 6–2
Vô địch 19–7 Tháng 2 năm 1993 Scottsdale, Mỹ Cứng Cộng hòa Nam Phi Marcos Ondruska 6–2, 3–6, 6–3
Vô địch 20–7 Tháng 2 năm 1994 Scottsdale, Mỹ (2) Cứng Brasil Luiz Mattar 6–4, 6–3
Á quân 20–8 Tháng 3 năm 1994 Miami, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 3–6, 3–6
Vô địch 21–8 Tháng 7 năm 1994 Toronto, Canada (2) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
Vô địch 22–8 Tháng 8 năm 1994 US Open, New York City, Mỹ Cứng Đức Michael Stich 6–1, 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 23–8 Tháng 10 năm 1994 Vienna, Áo Thảm (i) Đức Michael Stich 7–6(7–4), 4–6, 6–2, 6–3
Vô địch 24–8 Tháng 10 năm 1994 Paris, Pháp Thảm (i) Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
Vô địch 25–8 Tháng 1 năm 1995 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 6–1, 7–6(8–6), 6–4
Vô địch 26–8 Tháng 2 năm 1995 San Jose, Mỹ (3) Cứng (i) Hoa Kỳ Michael Chang 6–2, 1–6, 6–3
Á quân 26–9 Tháng 3 năm 1995 Indian Wells, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 3–6, 5–7
Vô địch 27–9 Tháng 3 năm 1995 Miami, Mỹ (2) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6(7–4)
Á quân 27–10 Tháng 4 năm 1995 Tokyo, Nhật Bản Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 4–6, 3–6
Á quân 27–11 Tháng 5 năm 1995 Atlanta, Mỹ Đất nện Hoa Kỳ Michael Chang 2–6, 7–6(8–6), 4–6
Vô địch 28–11 Tháng 7 năm 1995 Washington, Mỹ (3) Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 2–6, 7–5
Vô địch 29–11 Tháng 7 năm 1995 Montreal, Canada (3) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
Vô địch 30–11 Tháng 8 năm 1995 Cincinnati, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
Vô địch 31–11 Tháng 8 năm 1995 New Haven, Mỹ Cứng Hà Lan Richard Krajicek 3–6, 7–6(7–2), 6–3
Á quân 31–12 Tháng 9 năm 1995 US Open, New York City, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 3–6, 6–4, 5–7
Á quân 31–13 Tháng 2 năm 1996 San José, Mỹ Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 2–6, 3–6
Vô địch 32–13 Tháng 3 năm 1996 Miami, Mỹ (3) Cứng Croatia Goran Ivanišević 3–0, chấn thương
Vô địch 33–13 Tháng 7 năm 1996 Olympic Games, Atlanta, Mỹ Cứng Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1
Vô địch 34–13 Tháng 8 năm 1996 Cincinnati, Mỹ (2) Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–6(7–4), 6–4
Vô địch 35–13 Tháng 2 năm 1998 San Jose, US (4) Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–2, 6–4
Vô địch 36–13 Tháng 3 năm 1998 Scottsdale, Mỹ (3) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 7–6(7–3)
Á quân 36–14 Tháng 3 năm 1998 Miami, Mỹ Cứng Chile Marcelo Ríos 5–7, 3–6, 4–6
Á quân 36–15 Tháng 5 năm 1998 Munich, Đức Đất nện Thụy Điển Thomas Enqvist 7–6(7–4), 6–7(6–8), 3–6
Vô địch 37–15 Tháng 7 năm 1998 Washington, Mỹ (4) Cứng Úc Scott Draper 6–2, 6–0
Vô địch 38–15 Tháng 7 năm 1998 Los Angeles, Mỹ Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–4, 6–4
Á quân 38–16 Tháng 8 năm 1998 Indianapolis, Mỹ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–2, 2–6, 3–6
Á quân 38–17 Tháng 9 năm 1998 Grand Slam Cup, Munich, Đức Cứng (i) Chile Marcelo Ríos 4–6, 6–2, 6–7(1–7), 7–5, 3–6
Á quân 38–18 Tháng 10 năm 1998 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 4–6, 3–6, 6–3, 4–6
Vô địch 39–18 Tháng 10 năm 1998 Ostrava, Cộng hòa Séc Thảm (i) Slovakia Ján Krošlák 6–2, 3–6, 6–3
Vô địch 40–18 Tháng 4 năm 1999 Hong Kong, Trung Quốc Cứng Đức Boris Becker 6–7(4–7), 6–4, 6–4
Vô địch 41–18 Tháng 5 năm 1999 French Open, Paris, Pháp Đất nện Ukraina Andrei Medvedev 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
Á quân 41–19 Tháng 7 năm 1999 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 4–6, 5–7
Á quân 41–20 Tháng 8 năm 1999 Los Angeles, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–7(3–7), 6–7(1–7)
Vô địch 42–20 Tháng 8 năm 1999 Washington, Mỹ (5) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 7–6(7–3), 6–1
Vô địch 43–20 Tháng 8 năm 1999 US Open, New York City, Mỹ (2) Cứng Hoa Kỳ Todd Martin 6–4, 6–7(5–7), 6–7(2–7), 6–3, 6–2
Vô địch 44–20 Tháng 11 năm 1999 Paris, Pháp (2) Thảm (i) Nga Marat Safin 7–6(7–1), 6–2, 4–6, 6–4
Á quân 44–21 Tháng 11 năm 1999 ATP Finals, Hanover, Đức Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 1–6, 5–7, 4–6
Vô địch 45–21 Tháng 1 năm 2000 Australian Open, Melbourne, Australia (2) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
Á quân 45–22 Tháng 8 năm 2000 Washington, Mỹ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 2–6, 3–6
Á quân 45–23 Tháng 12 năm 2000 Tennis Masters Cup, Lisbon, Bồ Đào Nha Cứng (i) Brasil Gustavo Kuerten 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 46–23 Tháng 1 năm 2001 Australian Open, Melbourne, Australia (3) Cứng Pháp Arnaud Clément 6–4, 6–2, 6–2
Á quân 46–24 Tháng 3 năm 2001 San José, Mỹ Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 3–6, 4–6
Vô địch 47–24 Tháng 3 năm 2001 Indian Wells, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(7–5), 7–5, 6–1
Vô địch 48–24 Tháng 3 năm 2001 Miami, Mỹ (4) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7–6(7–4), 6–1, 6–0
Vô địch 49–24 Tháng 7 năm 2001 Los Angeles, Mỹ (2) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–2
Á quân 49–25 Tháng 3 năm 2002 San José, Mỹ Cứng (i) Úc Lleyton Hewitt 6–4, 6–7(6–8), 6–7(4–7)
Vô địch 50–25 Tháng 3 năm 2002 Scottsdale, Mỹ (4) Cứng Tây Ban Nha Juan Balcells 6–2, 7–6(7–2)
Vô địch 51–25 Tháng 3 năm 2002 Miami, Mỹ (5) Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
Vô địch 52–25 Tháng 5 năm 2002 Rome, Ý Đất nện Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
Vô địch 53–25 Tháng 7 năm 2002 Los Angeles, Mỹ (3) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 6–2, 6–4
Á quân 53–26 Tháng 9 năm 2002 US Open, New York, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 4–6, 7–5, 4–6
Vô địch 54–26 Tháng 10 năm 2002 Madrid, Tây Ban Nha Cứng (i) Cộng hòa Séc Jiří Novák Bỏ cuộc
Vô địch 55–26 Tháng 1 năm 2003 Australian Open, Melbourne, Australia (4) Cứng Đức Rainer Schüttler 6–2, 6–2, 6–1
Vô địch 56–26 Tháng 2 năm 2003 San Jose, Mỹ (5) Cứng (i) Ý Davide Sanguinetti 6–3, 6–1
Vô địch 57–26 Tháng 3 năm 2003 Miami, Mỹ (6) Cứng Tây Ban Nha Carlos Moyá 6–3, 6–3
Vô địch 58–26 Tháng 4 năm 2003 Houston, Mỹ (2) Đất nện Hoa Kỳ Andy Roddick 3–6, 6–3, 6–4
Loss 58–27 Tháng 11 năm 2003 Tennis Masters Cup, Houston, Mỹ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 0–6, 4–6
Vô địch 59–27 Tháng 8 năm 2004 Cincinnati, Mỹ (3) Cứng Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2
Á quân 59–28 Tháng 11 năm 2004 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Thụy Điển Thomas Johansson 6–3, 3–6, 6–7(4–7)
Vô địch 60–28 Tháng 7 năm 2005 Los Angeles, Mỹ (4) Cứng Luxembourg Gilles Müller 6–4, 7–5
Á quân 60–29 Tháng 8 năm 2005 Montreal, Canada Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 3–6, 6–4, 2–6
Á quân 60–30 Tháng 9 năm 2005 US Open, New York, Mỹ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 6–2, 6–7(1–7), 1–6

Đôi: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)

Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1. Tháng 7 năm 1992 Toronto, Canada Cứng Hoa Kỳ John McEnroe Hoa Kỳ Patrick Galbraith
Cộng hòa Nam Phi Danie Visser
4-6, 4-6
Vô địch 1. Tháng 8 năm 1993 Cincinnati, Mỹ Cứng Cộng hòa Séc Petr Korda Thụy Điển Stefan Edberg
Thụy Điển Henrik Holm
7–6, 6–4
Á quân 2. Apr 1999 Hong Kong, Trung Quốc Cứng Hoa Kỳ David Wheaton New Zealand James Greenhalgh
Úc Grant Silcock
Bỏ cuộc
Á quân 3. Aug 2000 Washington, Mỹ Cứng Armenia Sargis Sargsian Hoa Kỳ Alex O'Brien
Hoa Kỳ Jared Palmer
5-7, 1-6

Giải đấu đồng đội: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 30 tháng 11 – 2 tháng 12, 1990 Davis Cup, St. Petersburg, Mỹ Đất nện (i) Hoa Kỳ Michael Chang
Hoa Kỳ Rick Leach
Hoa Kỳ Jim Pugh
Úc Darren Cahill
Úc Pat Cash
Úc Richard Fromberg
Úc John Fitzgerald
3–2
Á quân 1. 29 tháng 11 – 1 tháng 12, 1991 Davis Cup, Lyon, Pháp Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras
Hoa Kỳ Ken Flach
Hoa Kỳ Robert Seguso
Pháp Guy Forget
Pháp Henri Leconte
Pháp Arnaud Boetsch
Pháp Olivier Delaître
1–3
Vô địch 2. 4–6 tháng 12, 1992 Davis Cup, Fort Worth, Mỹ Thảm (i) Hoa Kỳ Jim Courier
Hoa Kỳ John McEnroe
Hoa Kỳ Pete Sampras
Thụy Sĩ Marc Rosset
Thụy Sĩ Jakob Hlasek
Thụy Sĩ Thierry Grin
Thụy Sĩ Claudio Mezzadri
3–1

Chú thích

  1. ^ Finn, Robin (ngày 10 tháng 7 năm 1993). “TENNIS; Agassi Has Streisand But Loses Bollettieri”. The New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.

Tham khảo

 

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia