Yevgeny Aleksandrovich Kafelnikov
Yevgeny Aleksandrovich Kafelnikov sinh ngày 18 tháng 2 năm 1974) cựu tay vợt số 1 thế giới người Nga . Anh từng vô địch 2 giải đơn nam Grand Slam (1 Pháp Mở rộng and 1 Úc Mở rộng ), 4 giải đôi nam Grand Slam, và huy chương vàng Olympic tại Sydney . Anh cũng là nhân tố giúp đội tuyển Nga vô địch Cúp Davis vào năm 2002. Anh cũng là tay vợt cuối cùng thắng cả hai nội dung đơn nam và đôi nam trong cùng 1 giải Grand Slam tại Pháp Mở rộng năm 1996.
Thành tích
Đơn 46 (26–20)
Vô địch (26)
Nhóm giải
Grand Slam (2–1)
Masters Cup(0–1)
ATP Masters Series (0–5)
Olympic(1–0)
ATP International Series (19–10)
Kiểu sân
Cứng (9–10)
Cỏ (3–1)
Nện (3–3)
Trải thảm(11–6)
TT.
Ngày
Giải đấu
Kiểu sân
Đối thủ
Tỷ số
1.
10 tháng 1 năm 1994
Adelaide , Úc
Cứng
Alexander Volkov
6–4, 6–3
2.
7 tháng 3 năm 1994
Copenhagen , Đan Mạch
Trải thảm (i)
Daniel Vacek
6–3, 7–5
3.
29 tháng 8 năm 1994
Long Island , Hoa Kỳ
Cứng
Cédric Pioline
5–7, 6–1, 6–2
4.
20 tháng 2 năm 1995
Milan , Italy
Trải thảm(i)
Boris Becker
7–5, 5–7, 7–6(6)
5.
27 tháng 3 năm 1995
St. Petersburg , Nga
Trải thảm (i)
Guillaume Raoux
6–2, 6–2
6.
17 tháng 7 năm 1995
Gstaad , Thụy Sĩ
Nện
Jakob Hlasek
6–3, 6–4, 3–6, 6–3
7.
28 tháng 8 năm 1995
Long Island, Hoa Kỳ
Cứng
Jan Siemerink
7–6(0), 6–2
8.
8 tháng 1 năm 1996
Adelaide, Úc
Cứng
Byron Black
7–6(0), 3–6, 6–1
9.
6 tháng 5 năm 1996
Prague , Cộng hòa Séc
Nện
Bohdan Ulihrach
7–5, 1–6, 6–3
10.
10 tháng 6 năm 1996
Pháp Mở rộng , Paris, Pháp
Nện
Michael Stich
7–6(4), 7–5, 7–6(4)
11.
7 tháng 10 năm 1996
Lyon , Pháp
Trải thảm (i)
Arnaud Boetsch
7–5, 6–3
12.
16 tháng 6 năm 1997
Halle , Đức
Cỏ
Petr Korda
7–6(2), 6–7(5), 7–6(7)
13.
18 tháng 8 năm 1997
New Haven , Hoa Kỳ
Cứng
Patrick Rafter
7–6(4), 6–4
14.
10 tháng 11 năm 1997
Moscow , Nga
Trải thảm(i)
Petr Korda
7–6(2), 6–4
15.
2 tháng 3 năm 1998
London, Anh
Trải thảm(i)
Cédric Pioline
7–5, 6–4
16.
15 tháng 6 năm 1998
Halle, Đức
Cỏ
Magnus Larsson
6–4, 6–4
17.
16 tháng 11 năm 1998
Moscow, Nga
Trải thảm(i)
Goran Ivanišević
7–6(2), 7–6(5)
18.
1 tháng 2 năm 1999
Úc Mở rộng , Melbourne , Úc
Cứng
Thomas Enqvist
4–6, 6–0, 6–3, 7–6(1)
19.
22 tháng 2 năm 1999
Rotterdam , Hà Lan
Trải thảm(i)
Tim Henman
6–2, 7–6(3)
20.
15 tháng 11 năm 1999
Moscow, Nga
Trải thảm(i)
Byron Black
7–6(2), 6–4
21.
2 tháng 10 năm 2000
Summer Olympics , Sydney , Úc
Cứng
Tommy Haas
7–6(4), 3–6, 6–2, 4–6, 6–3
22.
30 tháng 10 năm 2000
Moscow, Nga
Trải thảm(i)
David Prinosil
6–2, 7–5
23.
19 tháng 2 năm 2001
Marseille , Pháp
Cứng(i)
Sébastien Grosjean
7–6(5), 6–2
24.
8 tháng 10 năm 2001
Moscow, Nga
Trải thảm(i)
Nicolas Kiefer
6–4, 7–5
25.
17 tháng 6 năm 2002
Halle, Đức
Cỏ
Nicolas Kiefer
2–6, 6–4, 6–4
26.
16 tháng 9 năm 2002
Tashkent , Uzbekistan
Cứng
Vladimir Voltchkov
7–6(6), 7–5
TT.
Ngày
Giải đấu
Kiểu sân
Đối thủ
Tỷ số
1.
9 tháng 5 năm 1994
Hamburg , Đức
Nện
Andrei Medvedev
4–6, 4–6, 6–3, 3–6
2.
24 tháng 4 năm 1995
Nice , Pháp
Nện
Marc Rosset
4–6, 0–6
3.
11 tháng 3 năm 1996
Rotterdam , Hà Lan
Trải thảm
Goran Ivanišević
4–6, 6–3, 3–6
4.
1 tháng 4 năm 1996
St. Petersburg , Nga
Trải thảm
Magnus Gustafsson
2–6, 6-7(4)
5.
24 tháng 6 năm 1996
Halle , Đức
Cỏ
Nicklas Kulti
7–6(5), 3–6, 4–6
6.
22 tháng 7 năm 1996
Stuttgart , Đức
Nện
Thomas Muster
2–6, 2–6, 4–6
7.
4 tháng 11 năm 1996
Paris , Pháp
Trải thảm
Thomas Enqvist
2–6, 4–6, 5–7
8.
11 tháng 11 năm 1996
Moscow , Nga
Trải thảm
Goran Ivanišević
6–3, 1–6, 3–6
9.
17 tháng 11 năm 1997
Year-End Championships , Hanover
Cứng
Pete Sampras
3–6, 2–6, 2–6
10.
9 tháng 2 năm 1998
Marseille , Pháp
Cứng (i)
Thomas Enqvist
4–6, 1–6
11.
21 tháng 9 năm 1998
Tashkent , Uzbekistan
Cứng
Tim Henman
5–7, 4–6
12.
2 tháng 11 năm 1998
Stuttgart , Đức
Cứng(i)
Richard Krajicek
4–6, 3–6, 3–6
13.
9 tháng 8 năm 1999
Montreal , Canada
Cứng
Thomas Johansson
6–1, 3–6, 3–6
14.
23 tháng 8 năm 1999
Washington, D.C. , Hoa Kỳ
Cứng
Andre Agassi
6–7(3), 1–6
15.
30 tháng 1 năm 2000
Úc Mở rộng , Melbourne , Úc
Cứng
Andre Agassi
6–3, 3–6, 2–6, 4–6
16.
28 tháng 2 năm 2000
London, Anh
Cứng (i)
Marc Rosset
4–6, 4–6
17.
27 tháng 11 năm 2000
Stockholm , Thụy Điển
Cứng (i)
Thomas Johansson
2–6, 4–6, 4–6
18.
17 tháng 9 năm 2001
Tashkent, Uzbekistan
Cứng
Marat Safin
2–6, 2–6
19.
5 tháng 11 năm 2001
Paris, Pháp
Trải thảm
Sébastien Grosjean
6–7(3), 1–6, 7–6(5), 4–6
20.
3 tháng 2 năm 2003
Milan , Italy
Trải thảm
Martin Verkerk
4–6, 7–5, 5–7
Đôi: 41 (27–14)
Vô địch (27)
Nhóm giải
Grand Slam (4–1)
Tennis Masters Cup / ATP World Tour Finals (0–0)
ATP Masters Series / ATP World Tour Masters 1000 (7–4)
ATP International Series / ATP World Tour 250 Series (10–5)
Kiểu sân
Cứng(9–1)
Nện (13–5)
Cỏ(0–2)
Trải thảm(5–6)
TT.
Ngày
Giải đấu
Kiểu sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
1.
11 tháng 4 năm 1994
Barcelona , Tây Ban Nha
Nện
David Rikl
Jim Courier Javier Sánchez
5–7, 6–1, 6–4
2.
2 tháng 5 năm 1994
Munich , Đức
Nện
David Rikl
Boris Becker Petr Korda
7–6, 7–5
3.
16 tháng 5 năm 1994
Rome , Italy
Nện
David Rikl
Wayne Ferreira Javier Sánchez
6–1, 7–5
4.
24 tháng 10 năm 1994
Lyon , Pháp
Trải thảm
Jakob Hlasek
Martin Damm Patrick Rafter
6–7, 7–6, 7–6
5.
10 tháng 4 năm 1995
Estoril , Bồ Đào Nha
Nện
Andrei Olhovskiy
Marc-Kevin Goellner Diego Nargiso
5–7, 7–5, 6–2
6.
15 tháng 5 năm 1995
Hamburg , Đức
Nện
Wayne Ferreira
Byron Black Andrei Olhovskiy
6–1, 7–6
7.
31 tháng 7 năm 1995
Montreal , Canada
Cứng
Andrei Olhovskiy
Brian MacPhie Sandon Stolle
6–2, 6–2
8.
23 tháng 10 năm 1995
Lyon , Pháp
Trải thảm
Jakob Hlasek
John-Laffnie de Jager Wayne Ferreira
6–3, 6–3
9.
1 tháng 4 năm 1996
St. Petersburg , Nga
Trải thảm
Andrei Olhovskiy
Nicklas Kulti Peter Nyborg
6–3, 6–4
10.
6 tháng 5 năm 1996
Prague , Cộng hòa Séc
Nện
Daniel Vacek
Luis Lobo Javier Sánchez
6–3, 6–7, 6–3
11.
10 tháng 6 năm 1996
Pháp Mở rộng , Pháp
Nện
Daniel Vacek
Jakob Hlasek Guy Forget
6–2, 6–3
12.
30 tháng 9 năm 1996
Basel , Thụy Sĩ
Hard (i)
Daniel Vacek
David Adams Menno Oosting
6–3, 6–4
13.
14 tháng 10 năm 1996
Viên , Áo
Trải thảm
Daniel Vacek
Pavel Vízner Menno Oosting
7–6, 6–4
14.
9 tháng 6 năm 1997
Pháp Mở rộng , Pháp
Nện
Daniel Vacek
Todd Woodbridge Mark Woodforde
7–6, 4–6, 6–3
15.
14 tháng 7 năm 1997
Gstaad , Thụy Sĩ
Nện
Daniel Vacek
Trevor Kronemann David Macpherson
4–6, 7–6, 6–3
16.
8 tháng 9 năm 1997
Mỹ Mở rộng , New York
Cứng
Daniel Vacek
Jonas Björkman Nicklas Kulti
7–6, 6–3
17.
23 tháng 2 năm 1998
Antwerp , Bỉ
Cứng
Wayne Ferreira
Tomás Carbonell Francisco Roig
7–5, 3–6, 6–2
18.
19 tháng 10 năm 1998
Viên , Áo
Trải thảm
Daniel Vacek
David Adams John-Laffnie de Jager
7–5, 6–3
19.
19 tháng 4 năm 1999
Barcelona , Tây Ban Nha
Nện
Paul Haarhuis
Massimo Bertolini Cristian Brandi
7–5, 6–3
20.
24 tháng 4 năm 2000
Monte Carlo , Monaco
Nện
Wayne Ferreira
Paul Haarhuis Sandon Stolle
6–3, 2–6, 6–1
21.
16 tháng 10 năm 2000
Viên , Áo
Cứng(i)
Nenad Zimonjić
Jiří Novák David Rikl
6–4, 6–4
22.
19 tháng 3 năm 2001
Indian Wells , Hoa Kỳ
Cứng
Wayne Ferreira
Jonas Björkman Todd Woodbridge
6–2, 7–5
23.
14 tháng 5 năm 2001
Rome , Italy
Nện
Wayne Ferreira
Daniel Nestor Sandon Stolle
6–4, 7–6(6)
24.
29 tháng 10 năm 2001
St. Petersburg , Nga
Cứng
Denis Golovanov
Irakli Labadze Marat Safin
7–5, 6–4
25.
10 tháng 6 năm 2002
Pháp Mở rộng , Paris
Nện
Paul Haarhuis
Mark Knowles Daniel Nestor
7–5, 6–4
26.
17 tháng 3 năm 2003
Indian Wells , Hoa Kỳ
Cứng
Wayne Ferreira
Bob Bryan Mike Bryan
3–6, 7–5, 6–4
27.
4 tháng 8 năm 2003
Washington, D.C. , Hoa Kỳ
Cứng
Sargis Sargsian
Chris Haggard Paul Hanley
7–5, 4–6, 6–2
Á quân (14)
TT.
Ngày
Giải đấu
Kiểu sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
1.
7 tháng 2 năm 1994
Marseille , Pháp
Carpet
Martin Damm
Jan Siemerink Daniel Vacek
7–6, 4–6, 1–6
2.
25 tháng 4 năm 1994
Monte Carlo , Monaco
Nện
Daniel Vacek
Nicklas Kulti Magnus Larsson
6–3, 6–7, 4–6
3.
27 tháng 3 năm 1995
St. Petersburg , Nga
Trải thảm
Jakob Hlasek
Martin Damm Anders Järryd
4–6, 2–6
4.
26 tháng 6 năm 1995
Halle , Đức
Cỏ
Andrei Olhovskiy
Jacco Eltingh Paul Haarhuis
2–6, 6–3, 3–6
5.
26 tháng 2 năm 1996
Antwerp , Bỉ
Trải thảm
Menno Oosting
Jonas Björkman Nicklas Kulti
4–6, 4–6
6.
24 tháng 6 năm 1996
Halle , Đức
Cỏ
Daniel Vacek
Byron Black Grant Connell
1–6, 5–7
7.
4 tháng 11 năm 1996
Paris , Pháp
Trải thảm
Daniel Vacek
Jacco Eltingh Paul Haarhuis
4–6, 6–4, 6–7
8.
2 tháng 3 năm 1998
London, Anh
Trải thảm
Daniel Vacek
Martin Damm Jim Grabb
4–6, 5–7
9.
16 tháng 11 năm 1998
Moscow , Nga
Trải thảm
Daniel Vacek
Jared Palmer Jeff Tarango
4–6, 7–6, 2–6
10.
21 tháng 2 năm 2000
Rotterdam , Hà Lan
Cứng(i)
Tim Henman
David Adams John-Laffnie de Jager
7–5, 2–6, 3–6
11.
15 tháng 5 năm 2000
Rome , Italy
Nện
Wayne Ferreira
Martin Damm Dominik Hrbatý
4–6, 6–4, 3–6
12.
22 tháng 4 năm 2002
Monte Carlo , Monaco
Nện
Paul Haarhuis
Jonas Björkman Todd Woodbridge
3–6, 6–3, [7-10]
13.
9 tháng 6 năm 2003
Pháp Mở rộng , Paris
Nện
Paul Haarhuis
Bob Bryan Mike Bryan
6–7, 3–6
14.
21 tháng 7 năm 2003
Stuttgart , Đức
Nện
Kevin Ullyett
Tomáš Cibulec Pavel Vízner
6–3, 3–6, 4–6
Tham khảo
Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
(lần đầu/lần cuối – số tuần)
Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
Các nhà vô địch đơn nam Thế vận hội môn quần vợt
Biểu diễn Trong nhà Ngoài trời