Nalbandian ký tặng tại Giải quần vợt Úc mở rộng 2006
David Pablo Nalbandian (phát âm tiếng Tây Ban Nha : [daˈβið ˈpaβlo nalβanˈdjan] ; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1982) là cựu vận động viên quần vợt người Argentina. Anh từng giữ vị trí số 3 thế giới, Á quân Giải Vô địch Wimbledon 2002 và nhà vô địch Tennis Masters Cup năm 2005. Bên cạnh đó, Nalbandian cũng có 2 chức vô địch Masters 1000 . Nalbandian là người Argentina duy nhất từng góp mặt ở bán kết của cả bốn giải Grand Slam và là người Argentina duy nhất cho tới nay vào tới chung kết Wimbledon.[ 2]
Các trận chung kết
Chung kết Grand Slam
Đơn: 1 (1 lần á quân)
Chung kết ATP World Tour Finals
Đơn: 1 (1 danh hiệu)
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
2005
Shanghai
Thảm (i)
Roger Federer
6–7(4–7) , 6–7(11–13) , 6–2, 6–1, 7–6(7–3)
Chung kết Masters 1000
Singles: 6 (2 danh hiệu, 4 á quân)
Outcome
Year
Championship
Surface
Opponent
Score
Á quân
2003
Canada Masters
Cứng
Andy Roddick
1–6, 3–6
Á quân
2004
Rome Masters
Đất nện
Carlos Moyá
3–6, 3–6, 1–6
Á quân
2004
Madrid Masters
Cứng (i)
Marat Safin
2–6, 4–6, 3–6
Vô địch
2007
Madrid Masters
Cứng (i)
Roger Federer
1–6, 6–3, 6–3
Vô địch
2007
Paris Masters
Cứng (i)
Rafael Nadal
6–4, 6–0
Á quân
2008
Paris Masters
Cứng (i)
Jo-Wilfried Tsonga
3–6, 6–4, 4–6
Chung kết ATP
Đơn: 24 (11 danh hiệu, 13 á quân)
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–1)
ATP World Tour Finals (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–4)
ATP World Tour 500 Series (1–1)
ATP World Tour 250 Series (7–7)
Mặt sân
Cứng (5–5)
Đất nện (4–4)
Cỏ (0–2)
Thảm (2–2)
Kiểu sân
Ngoài trời (6–7)
Trong nhà (5–6)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1.
ngày 1 tháng 10 năm 2001
Campionati Internazionali di Sicilia , Palermo, Ý
Đất nện
Félix Mantilla
6–7(2–7) , 4–6
Vô địch
1.
ngày 8 tháng 4 năm 2002
Estoril Open , Estoril, Bồ Đào Nha
Đất nện
Jarkko Nieminen
6–4, 7–6(7–5)
Á quân
2.
ngày 8 tháng 7 năm 2002
Wimbledon , London, Vương quốc Anh
Cỏ
Lleyton Hewitt
1–6, 3–6, 2–6
Vô địch
2.
ngày 21 tháng 10 năm 2002
Davidoff Swiss Indoors , Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Fernando González
6–4, 6–3, 6–2
Á quân
3.
ngày 11 tháng 8 năm 2003
Canada Masters , Montréal, Canada
Cứng
Andy Roddick
1–6, 3–6
Á quân
4.
ngày 27 tháng 10 năm 2003
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Guillermo Coria
w/o
Á quân
5.
ngày 10 tháng 5 năm 2004
Rome Masters , Rome, Ý
Đất nện
Carlos Moyá
3–6, 3–6, 1–6
Á quân
6.
ngày 18 tháng 10 năm 2004
Madrid Masters , Madrid, Tây Ban Nha
Cứng (i)
Marat Safin
2–6, 4–6, 3–6
Á quân
7.
ngày 25 tháng 10 năm 2004
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Jiří Novák
7–5, 3–6, 4–6, 6–1, 2–6
Vô địch
3.
ngày 1 tháng 5 năm 2005
BMW Open , Munich, Đức
Đất nện
Andrei Pavel
6–4, 6–1
Vô địch
4.
ngày 20 tháng 11 năm 2005
Tennis Masters Cup , Shanghai, Trung Quốc
Thảm (i)
Roger Federer
6–7(4–7) , 6–7(11–13) , 6–2, 6–1, 7–6(7–3)
Vô địch
5.
ngày 7 tháng 5 năm 2006
Estoril Open , Estoril, Bồ Đào Nha
Đất nện
Nikolay Davydenko
6–3, 6–4
Vô địch
6.
ngày 21 tháng 10 năm 2007
Madrid Masters, Madrid, Tây Ban Nha
Cứng (i)
Roger Federer
1–6, 6–3, 6–3
Vô địch
7.
ngày 4 tháng 11 năm 2007
Paris Masters , Paris, Pháp
Cứng (i)
Rafael Nadal
6–4, 6–0
Vô địch
8.
ngày 24 tháng 2 năm 2008
ATP Buenos Aires , Buenos Aires, Argentina
Đất nện
José Acasuso
3–6, 7–6(7–5) , 6–4
Á quân
8.
ngày 1 tháng 3 năm 2008
Abierto Mexicano TELCEL , Acapulco, Mexico
Đất nện
Nicolás Almagro
1–6, 6–7(1–7)
Vô địch
9.
ngày 4 tháng 10 năm 2008
ATP Stockholm , Stockholm, Thụy Điển
Cứng (i)
Robin Söderling
6–2, 5–7, 6–3
Á quân
9.
ngày 26 tháng 10 năm 2008
Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ
Cứng (i)
Roger Federer
3–6, 4–6
Á quân
10.
ngày 2 tháng 11 năm 2008
Paris Masters, Paris, Pháp
Cứng (i)
Jo-Wilfried Tsonga
3–6, 6–4, 4–6
Vô địch
10.
ngày 17 tháng 1 năm 2009
Medibank International , Sydney, Úc
Cứng
Jarkko Nieminen
6–3, 6–7(9–11) , 6–2
Vô địch
11.
ngày 8 tháng 8 năm 2010
Legg Mason Tennis Classic , Washington, Mỹ
Cứng
Marcos Baghdatis
6–2, 7–6(7–4)
Á quân
11.
ngày 15 tháng 1 năm 2011
Heineken Open , Auckland, New Zealand
Cứng
David Ferrer
3–6, 2–6
Á quân
12.
ngày 17 tháng 6 năm 2012
Aegon Championships , London, Vương quốc Anh
Cỏ
Marin Čilić
7–6(7–3) , 3–4 default
Á quân
13.
ngày 17 tháng 2 năm 2013
Brasil Open , São Paulo, Brazil
Đất nện (i)
Rafael Nadal
2–6, 3–6
Đôi: 1 (1 lần á quân)
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (0–1)
Mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (0–1)
Trong nhà (0–0)
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
David Nalbandian .