Gastón Norberto Gaudio (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ɡasˈton ˈɡauðjo]; sinh ngày 9 tháng 12 năm 1978) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Argentina. Gaudio giành được 8 danh hiệu đơn trong sự nghiệp và có vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng ATP là số 5 thế giới váo tháng 4 năm 2005. Gaudio giành danh hiệu lớn nhất trong sự nghiệp của mình là chức vô địch Roland Garros năm 2004 sau khi đánh bại tay vợt người đồng hương Guillermo Coria trong 5 set tại trận chung kết.
Danh hiệu
Chung kết Grand Slam
Các trận chung kết ATP
Đơn: 16 (8 chức vô địch, 8 lần á quân)
Vô địch (8)
Chú giải
|
Grand Slam (1–0)
|
Tennis Masters Cup (0–0)
|
ATP Masters Series (0–0)
|
ATP International Series Gold (2–5)
|
ATP International Series (5–3)
|
STT
|
Ngày
|
Giải
|
Mặt sân
|
Đối thủ
|
Tỉ số
|
1.
|
22 tháng 4 năm 2002
|
Barcelona, Tây Ban Nha
|
Đất nện
|
Albert Costa
|
6–4, 6–0, 6–2
|
2.
|
29 tháng 4 năm 2002
|
Majorca, Tây Ban Nha
|
Đất nện
|
Jarkko Nieminen
|
6–2, 6–3
|
3.
|
24 tháng 5 năm 2004
|
Pháp Mở rộng, Paris
|
Đất nện
|
Guillermo Coria
|
0–6, 3–6, 6–4, 6–1, 8–6
|
4.
|
31 tháng 1 năm 2005
|
Viña del Mar, Chile
|
Đất nện
|
Fernando González
|
6–3, 6–4
|
5.
|
7 tháng 2 năm 2005
|
Buenos Aires, Argentina
|
Đất nện
|
Mariano Puerta
|
6–4, 6–4
|
6.
|
25 thãng 4 năm 2005
|
Estoril, Bồ Đào Nha
|
Đất nện
|
Tommy Robredo
|
6–1, 2–6, 6–1
|
7.
|
4 tháng 7 năm 2005
|
Gstaad, Thụy Sĩ
|
Đất nện
|
Stanislas Wawrinka
|
6–4, 6–4
|
8.
|
25 tháng 7 năm 2005
|
Kitzbühel, Áo
|
Đất nện
|
Fernando Verdasco
|
2–6, 6–2, 6–4, 6–4
|
Á quân (8)
STT
|
Ngày
|
Giải
|
Mặt sân
|
Đối thủ
|
Tỉ số
|
1.
|
17 tháng 7 năm 2000
|
Stuttgart, Đức
|
Đất nện
|
Franco Squillari
|
6–2, 3–6, 4–6, 6–4, 6–2
|
2.
|
12 tháng 2 năm 2001
|
Viña del Mar, Chile
|
Đất nện
|
Guillermo Coria
|
4–6, 6–2, 7–5
|
3.
|
8 tháng 7 năm 2002
|
Gstaad, Thụy Sĩ
|
Đất nện
|
Àlex Corretja
|
6–3, 7–6(7–3), 7–6(7–3)
|
4.
|
26 tháng 4 năm 2004
|
Barcelona, Tây Ban Nha
|
Đất nện
|
Tommy Robredo
|
6–3, 4–6, 6–2, 3–6, 6–3
|
5.
|
5 tháng 7 năm 2004
|
Båstad, Thụy Điển
|
Đất nện
|
Mariano Zabaleta
|
6–1, 4–6, 7–6(7–4)
|
6.
|
12 tháng 7 năm 2004
|
Stuttgart, Đức
|
Đất nện
|
Guillermo Cañas
|
5–7, 6–2, 6–0, 1–6, 6–3
|
7.
|
19 tháng 7 năm 2004
|
Kitzbühel, Áo
|
Đất nện
|
Nicolás Massú
|
7–6(7–3), 6–4
|
8.
|
18 tháng 7 năm 2005
|
Stuttgart, Đức
|
Đất nện
|
Rafael Nadal
|
6–3, 6–3, 6–4
|
Đôi: 3 (3 danh hiệu)
Vô địch (3)
Tham khảo
|