Mike Bryan Tên đầy đủ Michael Carl Bryan Quốc tịch Hoa KỳNơi cư trú Wesley Chapel , Florida , Hoa KỳSinh 29 tháng 4, 1978 (46 tuổi) Camarillo , California , Hoa Kỳ Chiều cao 6 ft 2 in (1,88 m) Lên chuyên nghiệp 1998 Tay thuận Tay phải (một tay trái tay) Đại học Stanford Huấn luyện viên David Macpherson (2005–)Tiền thưởng US$ 15,187,819Trang chủ bryanbros.com Thắng/Thua 5–11 (31.25%) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 246 (16 tháng 10 năm 2000) Mỹ Mở rộng V1 (2001 ) Thắng/Thua 1150–373 (75.51%) Số danh hiệu 124 Thứ hạng cao nhất Số 1 (8 tháng 9 năm 2003)Úc Mở rộng VĐ (2006 , 2007 , 2009 , 2010 , 2011 , 2013 )Pháp Mở rộng VĐ (2003 , 2013 )Wimbledon VĐ (2006 , 2011 , 2013 , 2018 )Mỹ Mở rộng VĐ (2005 , 2008 , 2010 , 2012 , 2014 , 2018 )ATP Finals VĐ (2003 , 2004 , 2009 , 2014 )Thế vận hội Huy chương Vàng (2012 ) Huy chương Đồng (2008 )Số danh hiệu 4 Úc Mở rộng TK (2006 , 2017 ) Pháp Mở rộng VĐ (2003 , 2015 )Wimbledon VĐ (2012 )Mỹ Mở rộng VĐ (2002 )Thế vận hội Huy chương Đồng (2012 )Davis Cup VĐ (2007 )Cập nhật lần cuối: 28 tháng 5 năm 2018.
Michael Carl Bryan (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1978) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ. Tay vợt thuận tay phải lên chuyên nghiệp năm 1998. Với anh em song sinh Bob , anh đã lên vị trí số 1 thế giới ở nội dung đôi nhiều năm, lần đầu là vào Tháng 9 năm 2003, và họ trở thành đội đôi nam thứ hai hoàn thành sự nghiệp bằng cách giành được huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 2012 . Anh hiện tại đang giữ kỷ lục về đôi nam ATP có nhiều danh hiệu nhất (124), và vào chung kết (186), và là thứ ba trong Kỷ nguyên Mở, giành được tất cả danh hiệu với người anh em, với danh hiệu trước đó là Mahesh Bhupathi và với Mark Knowles .
Sự nghiệp quần vợt
Đại học
Mike Bryan chơi cho Đại học Stanford từ năm 1997 đến năm 1998, khi anh đã giúp cho Cardinal thắng tại giải NCAA team championships. Năm 1999, anh giành được danh hiệu đôi NCAA với anh em sinh đôi mình Bob .
World Team Tennis
Anh em Bryan đánh sự nghiệp chuyên nghiệp tại World TeamTennis cho đội Idaho Sneakers qua mùa giải hiện tại cho Kansas City Explorer .[ 1]
Chuyên nghiệp
Bryan M., 2015
Với anh em sinh đôi Bob , anh đã có nhiều thành công trong sự nghiệp đôi. Họ đã giành được 112 danh hiệu đôi (giành được danh hiệu thứ 86 tại giải BNP Paribas Open 2013 ở California, Hoa Kỳ)[ 2] [ 3] với kỷ lục 16 danh hiệu đôi Grand Slam. Năm 2005, anh và Bob vào chung kết 4 lần tại các giải đấu Grand Slam , chỉ có lần thứ hai mới thành công trong Kỷ nguyên Mở.[ 4] Anh em Bryan đã từng lên ngôi số 1 ở ATP . Vì họ thành công, họ đã có biệt danh The Wonder Twins sau một cuốn truyện tranh hư cấu.[ 5]
Tại Madrid Open 2018 , Bob bị chấn thương và lần đầu tiên họ tách nhau. Mike đánh cặp với Sam Querrey tại Pháp Mở rộng , và với Jack Sock tại Wimbledon , và sau đó họ đã vô địch.
Thành tích Davis Cup (26-5)
Với anh em sinh đôi Bob Bryan , họ đã đánh thắng nhiều trận đấu nhất tại Davis Cup của đội ở đôi cho Hoa Kỳ. Mike cũng có kỷ lục cho Hoa Kỳ với 26 trận đấu đơn đôi thắng và ties 31 tay vợt.[ 6]
Năm
Vòng
Đối thủ
Kết quả
2003
Play-off
Slovakia (Beck/Hrbatý)
T
2004
Vòng 1
Áo (Knowle/Melzer)
T
2004
Tứ kết
Thụy Điển (Björkman/T.Johansson)
T
2004
Bán kết
Belarus (Mirnyi/Volchkov)
T
2004
Chung kết
Tây Ban Nha (Ferrero/Robredo)
T
2005
Vòng 1
Croatia (Ančić/Ljubičić)
B
2005
Play-off
Bỉ (Rochus/Vliegen)
T
2006
Vòng 1
România (Hănescu/Tecău)
T
2006
Tứ kết
Chile (Capdeville/Garcia)
T
2006
Bán kết
Nga (Tursunov/Youzhny)
T
2007
Vòng 1
Cộng hòa Séc (Dlouhý/Vízner)
T
2007
Tứ kết
Tây Ban Nha (López/Robredo)
T
2007
Bán kết
Thụy Điển (Aspelin/Björkman)
T
2007
Chung kết
Nga (Andreev/Davydenko)
T
2008
Vòng 1
Áo (Knowle/Melzer)
T
2008
Tứ kết
Pháp (Clément/Llodra)
B
2008
Bán kết (w/ Mardy Fish )
Tây Ban Nha (Lopez/Verdasco)
T
2009
Vòng 1
Thụy Sĩ (Allegro/Wawrinka)
T
2009
Tứ kết
Croatia (Karanusic/Zovko)
T
2011
Vòng 1
Chile (Aguilar/Massú)
T
2011
Bán kết
Tây Ban Nha (Granollers/Verdasco)
T
2012
Vòng 1 (w/ Mardy Fish)
Thụy Sĩ (Federer/Wawrinka)
T
2012
Tứ kết
Pháp (Benneteau/Llodra)
T
2012
Bán kết
Tây Ban Nha (Granollers/López)
T
2013
Vòng 1
Brasil (Melo/Soares)
B
2013
Tứ kết
Serbia (Zimonjić/Bozoljac)
B
2014
Vòng 1
Anh Quốc (Fleming/Inglot)
T
2014
Play-off
Slovakia (Lacko/Gombos)
T
2015
Vòng 1
Anh Quốc (Inglot/Murray)
T
2016
Vòng 1
Úc (Hewitt/Peers)
T
2016
Tứ kết
Croatia (Cilic/Dodig)
B
Chung kết Grand Slam
Đôi: 30 (16-14)
Giành được danh hiệu Wimbledon 2006, Bryan đã hoàn thành sự nghiệp đôi Grand Slam. Anh trở thành tay vợt đơn thứ 19 và, với Bob Bryan, danh hiệu đôi thứ 7 này. Năm 2012, giành được tấm huy chương vàng Olympic với Mike Bryan, Bob cũng đã hoàn thành sự nghiệp "Golden Slam", với Mike. Họ là đôi duy nhất đã từng làm được việc này.
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Vô địch
2003
Pháp Mở rộng (1)
Đất nện
Bob Bryan
Paul Haarhuis Yevgeny Kafelnikov
7–6(7–3) , 6–3
Á quân
2003
Mỹ Mở rộng
Cứng
Bob Bryan
Jonas Björkman Todd Woodbridge
7–5, 0–6, 5–7
Á quân
2004
Úc Mở rộng
Cứng
Bob Bryan
Michaël Llodra Fabrice Santoro
6–7(4–7) , 3–6
Á quân
2005
Úc Mở rộng
Cứng
Bob Bryan
Wayne Black Kevin Ullyett
4–6, 4–6
Á quân
2005
Pháp Mở rộng
Đất nện
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
6–2, 1–6, 4–6
Á quân
2005
Wimbledon
Cỏ
Bob Bryan
Stephen Huss Wesley Moodie
6–7(4–7) , 3–6, 7–6(7–2) , 3–6
Vô địch
2005
Mỹ Mở rộng (1)
Cứng
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
6–1, 6–4
Vô địch
2006
Úc Mở rộng (1)
Cứng
Bob Bryan
Martin Damm Leander Paes
4–6, 6–3, 6–4
Á quân
2006
Pháp Mở rộng
Đất nện
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
7–6(7–5) , 4–6, 5–7
Vô địch
2006
Wimbledon (1)
Cỏ
Bob Bryan
Fabrice Santoro Nenad Zimonjić
6–4, 4–6, 6–4, 6–2
Vô địch
2007
Úc Mở rộng (2)
Cứng
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
7–5, 7–5
Á quân
2007
Wimbledon
Cỏ
Bob Bryan
Arnaud Clément Michaël Llodra
7–6(7–5) , 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch
2008
Mỹ Mở rộng (2)
Cứng
Bob Bryan
Lukáš Dlouhý Leander Paes
7–6(7–5) , 7–6(12–10)
Vô địch
2009
Úc Mở rộng (3)
Cứng
Bob Bryan
Mahesh Bhupathi Mark Knowles
2–6, 7–5, 6–0
Á quân
2009
Wimbledon
Cỏ
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–7(7–9) , 7–6(7–3) , 6–7(5–7) , 3–6
Vô địch
2010
Úc Mở rộng (4)
Cứng
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–3, 6–7(5–7) , 6–3
Vô địch
2010
Mỹ Mở rộng (3)
Cứng
Bob Bryan
Rohan Bopanna Aisam-ul-Haq Qureshi
7–6(7–5) , 7–6(7–4)
Vô địch
2011
Úc Mở rộng (5)
Cứng
Bob Bryan
Mahesh Bhupathi Leander Paes
6–3, 6–4
Vô địch
2011
Wimbledon (2)
Cỏ
Bob Bryan
Robert Lindstedt Horia Tecău
6–3, 6–4, 7–6(7–2)
Á quân
2012
Úc Mở rộng
Cứng
Bob Bryan
Leander Paes Radek Štěpánek
6–7(1–7) , 2–6
Á quân
2012
Pháp Mở rộng
Đất nện
Bob Bryan
Max Mirnyi Daniel Nestor
6–4, 6–4
Vô địch
2012
Mỹ Mở rộng (4)
Cứng
Bob Bryan
Leander Paes Radek Štěpánek
6–3, 6–4
Vô địch
2013
Úc Mở rộng (6)
Cứng
Bob Bryan
Robin Haase Igor Sijsling
6–3, 6–4
Vô địch
2013
Pháp Mở rộng (2)
Đất nện
Bob Bryan
Michaël Llodra Nicolas Mahut
6–4, 4–6, 7–6(7–4)
Vô địch
2013
Wimbledon (3)
Cỏ
Bob Bryan
Ivan Dodig Marcelo Melo
3–6, 6–3, 6–4, 6–4
Á quân
2014
Wimbledon
Cỏ
Bob Bryan
Jack Sock Vasek Pospisil
6–7(5–7) , 7–6(7–3) , 4–6, 6–3, 5–7
Vô địch
2014
Mỹ Mở rộng (5)
Cứng
Bob Bryan
Marcel Granollers Marc López
6–3, 6–4
Á quân
2015
Pháp Mở rộng
Đất nện
Bob Bryan
Ivan Dodig Marcelo Melo
7–6(7–5) , 6–7(5–7) , 5–7
Á quân
2016
Pháp Mở rộng
Đất nện
Bob Bryan
Feliciano López Marc López
4–6, 7–6(8–6) , 3–6
Á quân
2017
Úc Mở rộng
Cứng
Bob Bryan
Henri Kontinen John Peers
5–7, 5–7
Đôi nam nữ: 6 (4-2)
Chung kết Thế vận hội Mùa hè
Đôi: 2 (1 Huy chương Vàng, 1 Huy chương Đồng)
Đôi nam nữ: 1 (1 Huy chương Đồng)
Chung kết ATP Masters 1000
Đôi: 58 (38-20)
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Vô địch
2002
Canada (W1)
Cứng
Bob Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
4–6, 7–6(7–1) , 6–3
Á quân
2003
Indian Wells (R1)
Cứng
Bob Bryan
Wayne Ferreira Yevgeny Kafelnikov
1–6, 4–6
Vô địch
2003
Cincinnati (W1)
Cứng
Bob Bryan
Wayne Arthurs Paul Hanley
7–5, 7–6(7–5)
Á quân
2004
Hamburg (R1)
Đất nện
Bob Bryan
Wayne Black Kevin Ullyett
1–6, 2–6
Á quân
2004
Madrid (R1)
Cứng (i)
Bob Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
3–6, 4–6
Á quân
2005
Monte Carlo (R1)
Đất nện
Bob Bryan
Leander Paes Nenad Zimonjić
W/O
Á quân
2005
Rome (R1)
Đất nện
Bob Bryan
Michaël Llodra Fabrice Santoro
5–7, 4–6
Vô địch
2005
Paris (W1)
Cứng (i)
Bob Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
6–4, 6–7(3–7) , 6–4
Á quân
2006
Indian Wells (R2)
Cứng
Bob Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
4–6, 4–6
Á quân
2006
Miami (R1)
Cứng
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
4–6, 4–6
Vô địch
2006
Canada (W2)
Cứng
Bob Bryan
Paul Hanley Kevin Ullyett
6–3, 7–5
Á quân
2006
Cincinnati (R1)
Cứng
Bob Bryan
Jonas Björkman Max Mirnyi
6–7(5–7) , 4–6
Vô địch
2006
Madrid (W1)
Cứng (i)
Bob Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
7–5, 6–4
Vô địch
2007
Miami (W1)
Cứng
Bob Bryan
Leander Paes Martin Damm
6–7(7–9) , 6–3, [10–7]
Vô địch
2007
Monte Carlo (W1)
Đất nện
Bob Bryan
Julien Benneteau Richard Gasquet
6–2, 6–1
Á quân
2007
Rome (R2)
Đất nện
Bob Bryan
Fabrice Santoro Nenad Zimonjić
4–6, 6–7(4–7) , [7–10]
Vô địch
2007
Hamburg (W1)
Đất nện
Bob Bryan
Paul Hanley Kevin Ullyett
6–3, 6–4
Á quân
2007
Cincinnati (R2)
Cứng
Bob Bryan
Jonathan Erlich Andy Ram
6–4, 3–6, [11–13]
Vô địch
2007
Madrid (W2)
Cứng (i)
Bob Bryan
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
6–3, 7–6(7–4)
Vô địch
2007
Paris (W2)
Cứng (i)
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–3, 7–6((7–4)
Vô địch
2008
Miami (W2)
Cứng
Bob Bryan
Mahesh Bhupathi Mark Knowles
6–2, 6–2
Vô địch
2008
Rome (W1)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
3–6, 6–4, [10–8]
Á quân
2008
Hamburg (R2)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
4–6, 7–5, [8–10]
Á quân
2008
Canada (R1)
Cứng
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
2–6, 6–4, [6–10]
Vô địch
2008
Cincinnati (W2)
Cứng
Bob Bryan
Jonathan Erlich Andy Ram
4–6, 7–6(7–2) , [10–7]
Á quân
2009
Monte Carlo (R2)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
4–6, 1–6
Á quân
2009
Rome (R3)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–7(5–7) , 3–6
Á quân
2009
Cincinnati (R3)
Cứng
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–3, 6–7(2–7) , [13–15]
Vô địch
2010
Rome (W2)
Đất nện
Bob Bryan
John Isner Sam Querrey
6–2, 6–3
Vô địch
2010
Madrid (W3)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–3, 6–4
Vô địch
2010
Canada (W3)
Cứng
Bob Bryan
Julien Benneteau Michaël Llodra
7–5, 6–3
Vô địch
2010
Cincinnati (W3)
Cứng
Bob Bryan
Mahesh Bhupathi Max Mirnyi
6–3, 6–4
Vô địch
2011
Monte Carlo (W2)
Đất nện
Bob Bryan
Juan Ignacio Chela Bruno Soares
6–3, 6–2
Vô địch
2011
Madrid (W4)
Đất nện
Bob Bryan
Michaël Llodra Nenad Zimonjić
6–3, 6–3
Á quân
2011
Canada (R2)
Cứng
Bob Bryan
Michaël Llodra Nenad Zimonjić
4–6, 7–6(7–5) , [5–10]
Vô địch
2012
Monte Carlo (W3)
Đất nện
Bob Bryan
Max Mirnyi Daniel Nestor
6–2, 6–3
Vô địch
2012
Canada (W4)
Cứng
Bob Bryan
Marcel Granollers Marc López
6–1, 4–6, [12–10]
Vô địch
2013
Indian Wells (W1)
Cứng
Bob Bryan
Treat Conrad Huey Jerzy Janowicz
6–3, 3–6, [10–6]
Á quân
2013
Monte Carlo (R3)
Đất nện
Bob Bryan
Julien Benneteau Nenad Zimonjić
6–4, 6–7(4–7) , [12–14]
Vô địch
2013
Madrid (W5)
Đất nện
Bob Bryan
Alexander Peya Bruno Soares
6–2, 6–3
Vô địch
2013
Rome (W3)
Đất nện
Bob Bryan
Mahesh Bhupathi Rohan Bopanna
6–2, 6–3
Vô địch
2013
Cincinnati (W4)
Cứng
Bob Bryan
Marcel Granollers Marc López
6-4, 4-6 [10-4]
Vô địch
2013
Paris (W3)
Cứng (i)
Bob Bryan
Alexander Peya Bruno Soares
6–3, 6–3
Vô địch
2014
Indian Wells (W2)
Cứng
Bob Bryan
Alexander Peya Bruno Soares
6–4, 6–3
Vô địch
2014
Miami (W3)
Cứng
Bob Bryan
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
7–6(10–8) , 6–4
Vô địch
2014
Monte Carlo (W4)
Đất nện
Bob Bryan
Ivan Dodig Marcelo Melo
6–3, 3–6 [10-8]
Á quân
2014
Madrid (R2)
Đất nện
Bob Bryan
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
6–4, 6–2
Vô địch
2014
Cincinnati (W5)
Cứng
Bob Bryan
Vasek Pospisil Jack Sock
6–3, 6–2
Vô địch
2014
Thượng Hải Masters (W1)
Cứng
Bob Bryan
Julien Benneteau Édouard Roger-Vasselin
6–3, 7–6(7–3)
Vô địch
2014
Paris (W4)
Cứng (i)
Bob Bryan
Marcin Matkowski Jürgen Melzer
7–6(7–5) , 5–7, [10–6]
Vô địch
2015
Miami (W4)
Cứng
Bob Bryan
Vasek Pospisil Jack Sock
6–3, 1–6, [10–8]
Vô địch
2015
Monte Carlo (W5)
Đất nện
Bob Bryan
Simone Bolelli Fabio Fognini
7–6(7–3) , 6–1
Vô địch
2015
Canadian Mở rộng (W5)
Cứng
Bob Bryan
Daniel Nestor Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–5) , 3–6, [10–6]
Vô địch
2016
Rome (W4)
Đất nện
Bob Bryan
Vasek Pospisil Jack Sock
2–6, 6–3, [10–7]
Á quân
2018
Indian Wells (R3)
Cứng
Bob Bryan
John Isner Jack Sock
6–7(4–7) , 6–7(2–7)
Vô địch
2018
Miami (W5)
Cứng
Bob Bryan
Karen Khachanov Andrey Rublev
4-6, 7-6(5) , [10–4]
Vô địch
2018
Monte Carlo (W6)
Đất nện
Bob Bryan
Oliver Marach Mate Pavic
7–6 (7–5) , 6–3
Á quân
2018
Madrid (R3)
Đất nện
Bob Bryan
Nikola Mektić Alexander Peya
3–5, bỏ cuộc
Thống kê sự nghiệp
Đôi
Giải đấu
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
SR
T-B
%Thắng
Grand Slam
Úc Mở rộng
A
A
A
A
A
1R
1R
QF
3R
F
F
W
W
QF
W
W
W
F
W
3R
3R
3R
F
SF
6 / 19
72–13
85%
Pháp Mở rộng
A
A
A
A
2R
2R
2R
QF
W
SF
F
F
QF
QF
SF
2R
SF
F
W
QF
F
F
2R
1R
2 / 20
66–18
79%
Wimbledon
A
A
A
A
3R
1R
SF
SF
QF
3R
F
W
F
SF
F
QF
W
SF
W
F
QF
QF
2R
3 / 19
70–16
81%
Mỹ Mở rộng
1R
1R
1R
1R
1R
QF
2R
SF
F
3R
W
3R
QF
W
SF
W
1R
W
SF
W
1R
QF
SF
5 / 23
65–18
78%
Thắng-Thua
0–1
0–1
0–1
0–1
3–3
4–4
6–4
14–4
14–3
13–4
21–3
18–2
17–3
16–3
19–3
16–2
16–2
20–3
22–1
16–3
10–4
13–4
11–4
4–2
16 / 81
273–65
81%
Giải đấu cuối năm
ATP Finals
Did not qualify
RR
NH
W
W
SF
RR
A
F
W
SF
SF
RR
F
W
SF
SF
RR
4 / 15
36–23
61%
Giải đấu đại diện quốc gia
Thế vận hội
NH
A
Not Held
A
Not Held
QF
Not Held
SF-B
Not Held
G
Not Held
A
NH
1 / 3
11–2
85%
Davis Cup
A
A
A
A
A
A
A
A
PO
F
1R
SF
W
SF
QF
A
QF
SF
QF
1R
1R
QF
A
A
1 / 12
26–5
84%
Thống kê sự nghiệp
Giải đấu
1
4
7
6
15
17
28
28
26
24
22
21
21
21
24
23
23
21
21
21
22
23
21
12
450
Danh hiệu
0
0
0
0
0
0
4
7
5
7
5
7
11
5
7
11
8
7
11
10
6
3
2
2
118
Chung kết
0
0
0
0
1
0
5
11
8
11
11
11
15
12
12
11
11
10
15
13
7
5
3
5
177
Tổng cộng T-B
0–1
1–4
1–7
4–6
15–15
18–17
47–24
67–21
53–21
64–17
58–18
66–14
77–9
65–18
68–18
67–13
60–16
61–13
70–13
64–12
44–17
48–22
38–20
27–10
1083–346
Xếp hạng cuối năm
1197
663
650
161
58
62
22
7
2
4
1
1
1
3
1
1
1
1
1
1
5
5
11
75.79%
Đôi nam nữ
Tiền thưởng ATP Tour
Năm
Danh hiệu đôi Grand Slam
Danh hiệu đôi ATP
Tổng số danh hiệu đôi
Số tiền thưởng ($)
Danh sách xếp hạng tiền thưởng
1997–98
0
0
0
$16,530
375
1999
0
0
0
$83,736
184
2000-01
0
4
4
$408,960
n/a
2002
0
7
7
$411,864
48
2003
1
4
5
$593,034 Lưu trữ 2013-05-28 tại Wayback Machine
32 Lưu trữ 2013-05-28 tại Wayback Machine
2004
0
7
7
$488,127 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
45 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2005
1
4
5
$743,772 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
24 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2006
2
5
7
$810,930 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
19 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2007
1
10
11
$894,035
18
2008
1
4
5
$807,231 Lưu trữ 2013-09-01 tại Wayback Machine
28 Lưu trữ 2013-09-01 tại Wayback Machine
2009
1
6
7
$872,959
22
2010
2
9
11
$1,143,970
18
2011
2
6
8
$1,051,334
21
2012
1
6
7
$916,603
26
2013
3
8
11
$1,730,604 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine
12 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine
Sự nghiệp*
15
80
95
$14,897,042
36
*Vào ngày 2 tháng 4 năm 2018
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bảng xếp hạng đôi ATP được bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1976
(năm đầu tiên/năm cuối cùng - số tuần (w))
Vận động viên số 1 hiện là in đậm, tính đến ngày 7 tháng 10 năm 2019[cập nhật]
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021
[cập nhật]