Đừng nhầm lẫn với John Piers .
John William Peers (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1988) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Úc đã hoàn thành tại cấp ATP Challenger Tour ở cả hai nội dung đơn và đôi vào năm 2013 , khi anh bắt đầu đánh đôi và cũng bắt đầu thi đấu ở cấp độ ATP World Tour .
Peers có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 2 trên thế giới vào Tháng 4 năm 2017. Thứ hạng đánh đơn cao nhất của anh là vị trí số 456 vào Tháng 6 năm 2012.[ 2]
John Peers đã đến Mentone Grammar và dẫn đầu đội 1STS đến 2 giải premierships, anh lần đầu tiên vào Năm thứ 7 năm 2001 và Năm thứ 2 năm 2006.
Peers là con trai của cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp Elizabeth Little và là anh trai vận động viên quần vợt nữ Sally Peers .
Chung kết các giải đấu
Chung kết giải Grand Slam
Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)
Giải đấu cuối năm
Đôi: 2 (2 danh hiệu)
Chung kết Masters 1000
Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)
Chung kết sự nghiệp ATP
Đôi: 29 (18 danh hiệu, 11 á quân)
Chú thích
Giải Grand Slam (1–2)
ATP World Tour Finals (2–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–1)
ATP World Tour 500 Series (5–5)
ATP World Tour 250 Series (8–3)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (11–8)
Đất nện (6–1)
Cỏ (1–2)
Thảm (0–0)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Win
1–0
Th4 năm 2013
U.S. Men's Clay Court Championships , United States
250 Series
Clay
Jamie Murray
Bob Bryan Mike Bryan
1–6, 7–6(7–3) , [12–10]
Win
2–0
Th7 năm 2013
Swiss Open , Switzerland
250 Series
Clay
Jamie Murray
Pablo Andújar Guillermo García-López
6–3, 6–4
Win
3–0
Th9 năm 2013
Thailand Open , Thailand
250 Series
Hard (i)
Jamie Murray
Tomasz Bednarek Johan Brunström
6–3, 3–6, [10–6]
Loss
3–1
Th10 năm 2013
Japan Open , Japan
500 Series
Hard
Jamie Murray
Rohan Bopanna Édouard Roger-Vasselin
6–7(5–7) , 4–6
Win
4–1
tháng 5 năm 2014
Bavarian International Tennis Championships , Germany
250 Series
Clay
Jamie Murray
Colin Fleming Ross Hutchins
6–4, 6–2
Loss
4–2
Th6 năm 2014
Queen's Club Championships , United Kingdom
250 Series
Grass
Jamie Murray
Alexander Peya Bruno Soares
6–4, 6–7(4–7) , [4–10]
Loss
4–3
Th8 năm 2014
Winston-Salem Open , United States
250 Series
Hard
Jamie Murray
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
3–6, 4–6
Loss
4–4
Th9 năm 2014
Malaysian Open , Malaysia
250 Series
Hard (i)
Jamie Murray
Marcin Matkowski Leander Paes
6–3, 6–7(5–7) , [5–10]
Win
5–4
Th1 năm 2015
Brisbane International , Australia
250 Series
Hard
Jamie Murray
Alexandr Dolgopolov Kei Nishikori
6–3, 7–6(7–4)
Loss
5–5
Th2 năm 2015
Rotterdam Open , Netherlands
500 Series
Hard (i)
Jamie Murray
Jean-Julien Rojer Horia Tecău
6–3, 3–6, [8–10]
Loss
5–6
Th4 năm 2015
Barcelona Open , Spain
500 Series
Clay
Jamie Murray
Marin Draganja Henri Kontinen
3–6, 7–6(8–6) , [9–11]
Loss
5–7
Th7 năm 2015
Wimbledon , United Kingdom
Grand Slam
Grass
Jamie Murray
Jean-Julien Rojer Horia Tecău
6–7(5–7) , 4–6, 4–6
Win
6–7
Th8 năm 2015
German Open , Germany
500 Series
Clay
Jamie Murray
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
2–6, 6–3, [10–8]
Loss
6–8
Th9 năm 2015
US Open , United States
Grand Slam
Hard
Jamie Murray
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut
4–6, 4–6
Loss
6–9
Th10 năm 2015
Vienna Open , Austria
500 Series
Hard (i)
Jamie Murray
Łukasz Kubot Marcelo Melo
6–4, 6–7(3–7) , [6–10]
Loss
6–10
Th11 năm 2015
Swiss Indoors , Switzerland
500 Series
Hard (i)
Jamie Murray
Alexander Peya Bruno Soares
5–7, 5–7
Win
7–10
Th1 năm 2016
Brisbane International, Australia (2)
250 Series
Hard
Henri Kontinen
James Duckworth Chris Guccione
7–6(7–4) , 6–1
Win
8–10
tháng 5 năm 2016
Bavarian International Tennis Championships, Germany (2)
250 Series
Clay
Henri Kontinen
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
6–3, 3–6, [10–7]
Win
9–10
Th7 năm 2016
German Open, Germany (2)
500 Series
Clay
Henri Kontinen
Daniel Nestor Aisam-ul-Haq Qureshi
7–5, 6–3
Loss
9–11
Th10 năm 2016
Shanghai Masters , China
Masters 1000
Hard
Henri Kontinen
Jack Sock John Isner
4–6, 4–6
Win
10–11
Th11 năm 2016
Paris Masters , France
Masters 1000
Hard (i)
Henri Kontinen
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Win
11–11
Th11 năm 2016
ATP World Tour Finals , United Kingdom
Tour Finals
Hard (i)
Henri Kontinen
Raven Klaasen Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Win
12–11
Th1 năm 2017
Australian Open , Australia
Grand Slam
Hard
Henri Kontinen
Bob Bryan Mike Bryan
7–5, 7–5
Win
13–11
Th8 năm 2017
Washington Open , United States
500 Series
Hard
Henri Kontinen
Łukasz Kubot Marcelo Melo
7–6(7–5) , 6-4
Win
14–11
Th10 năm 2017
China Open , China
500 Series
Hard
Henri Kontinen
John Isner Jack Sock
6–3, 3–6, [10–7]
Win
15–11
Th10 năm 2017
Shanghai Masters, China
Masters 1000
Hard
Henri Kontinen
Łukasz Kubot Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win
16–11
Th11 năm 2017
ATP Finals, United Kingdom (2)
Tour Finals
Hard (i)
Henri Kontinen
Łukasz Kubot Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win
17–11
Th1 năm 2018
Brisbane International, Australia
250 Series
Hard
Henri Kontinen
Leonardo Mayer Horacio Zeballos
3–6, 6–3, [10–2]
Win
18–11
Th6 năm 2018
Queen's Club Championships, United Kingdom
500 Series
Grass
Henri Kontinen
Jamie Murray Bruno Soares
6–4, 6–3
Chung kết Challenger và Futures
Đơn: 3 (2-1)
Chú thích
ATP Challenger Tour (0–0)
ITF Futures Tour (1–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (1–2)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Đôi: 20 (13-7)
Chú thích (Đôi)
ATP Challenger Tour (8–4)
ITF Futures Tour (5–3)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (12–6)
Đất nện (0–1)
Cỏ (1–0)
Kết quả
T-B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỉ số
Win
1–0
Th6 năm 2011
Venezuela F4, Maracaibo
Futures
Hard
Roberto Maytín
Peter Aarts Chris Letcher
6–2, 6–1
Loss
1–1
Th6 năm 2011
Venezuela F5, Coro
Futures
Hard
Roberto Maytín
Piero Luisi Román Recarte
4–6, 3–6
Loss
1–2
Th7 năm 2011
Venezuela F6, Caracas
Futures
Hard
Roberto Quiroz
Piero Luisi Roberto Maytín
4–6, 4–6
Win
2–2
Th8 năm 2011
USA F22, Edwardsville
Futures
Hard
Nicolas Meister
Devin Britton Bradley Cox
6–2, 6–4
Win
3–2
Th10 năm 2011
Australia F10, Port Pirie
Futures
Hard
Robert McKenzie
G.D. Jones Jose Statham
6–7(3–7) , 6–4, [10–8]
Win
4–2
Th11 năm 2011
Australia F11, Happy Valley
Futures
Hard
Robert McKenzie
Jack Schipanski Li Tu
6–4, 6–2
Loss
4–3
Th11 năm 2011
Australia F12, Traralgon
Futures
Hard
Dane Propoggia
Luke Saville Andrew Whittington
6–4, 4–6, [5–10]
Win
5–3
Th2 năm 2012
Burnie , Australia
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
Divij Sharan Vishnu Vardhan
6–2, 6–4
Win
6–3
Th2 năm 2012
Caloundra , Australia
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
John Paul Fruttero Raven Klaasen
7–6(7–5) , 6–4
Win
7–3
Th3 năm 2012
USA F8, Costa Mesa
Futures
Hard
Nicolas Meister
Carsten Ball Andre Begemann
6–3, 6–7(1–7) , [17–15]
Win
8–3
Th4 năm 2012
León , Mexico
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
César Ramírez Bruno Rodríguez
6–3, 6–3
Loss
8–4
Th6 năm 2012
Prostějov , Czech Republic
Challenger
Clay
Colin Ebelthite
Hsieh Cheng-peng Lee Hsin-han
5–7, 5–7
Loss
8–5
Th7 năm 2012
Winnetka , United States
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
Devin Britton Jeff Dadamo
6–1, 2–6, [6–10]
Win
9–5
Th7 năm 2012
Lexington , United States
Challenger
Hard
Austin Krajicek
Tennys Sandgren Rhyne Williams
6–1, 7–6(7–4)
Loss
9–6
Th8 năm 2012
Vancouver , Canada
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
Maxime Authom Ruben Bemelmans
4–6, 2–6
Win
10–6
Th8 năm 2012
Aptos , United States
Challenger
Hard
Rik de Voest
Chris Guccione Frank Moser
6–7(5–7) , 6–1, [10–4]
Loss
10–7
Th9 năm 2012
Istanbul , Turkey
Challenger
Hard
Adrián Menéndez-Maceiras
Karol Beck Lukáš Dlouhý
6–3, 2–6, [6–10]
Win
11–7
Th10 năm 2012
Belém , Brazil
Challenger
Hard
John-Patrick Smith
Nicholas Monroe Simon Stadler
6–3, 6–2
Win
12–7
Th11 năm 2012
Charlottesville , United States
Challenger
Hard (i)
John-Patrick Smith
Jarmere Jenkins Jack Sock
7–5, 6–1
Win
13–7
Th6 năm 2013
Nottingham , United Kingdom
Challenger
Grass
Jamie Murray
Ken Skupski Neal Skupski
6–2, 6–7(3–7) , [10–6]
Thống kê sự nghiệp đôi
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 .
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021
[cập nhật]
Bản mẫu:Top ten Australian male doubles tennis players