Madrid Open 2021 (được tài trờ bởi Mutua) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park Manzanares ở Madrid , Tây Ban Nha từ ngày 29 tháng 4 – 9 tháng 5 năm 2021. Đây là lần thứ 19 (nam) và lần thứ 12 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2021 và WTA 1000 trong WTA Tour 2021 .
Giải đấu năm 2020, ban đầu diễn ra từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 5 năm 2020, và sau đó chuyển sang ngày 12 đến ngày 20 tháng 9 năm 2020 đã bị hủy vào ngày 4 tháng 8 năm 2020 do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 tại Tây Ban Nha .[ 1]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q
Q2
Q1
Đơn nam
1000
600
360
180
90
45
10
25
16
0
Đôi nam
10
—
—
—
—
Đơn nữ
650
390
215
120
65
10
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
Tiền thưởng
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q2
Q1
Đơn nam
€315,160
€188,280
€106,690
€58,370
€36,400
€22,720
€15,060
€7,655
€4,080
Đơn nữ
€315,160
€188,280
€106,690
€58,370
€34,048
€20,000
€12,655
€4,025
€2,600
Đôi nam*
€62,760
€43,940
€30,120
€20,400
€13,810
€9,410
—
—
—
Đôi nữ*
€62,760
€43,940
€30,120
€20,400
€13,810
€9,410
—
—
—
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 26 tháng 4 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 3 tháng 5 năm 2021.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
2
Rafael Nadal
9,810
360
180
9,630
Tứ kết thua trước Alexander Zverev [5]
2
3
Daniil Medvedev
9,700
10
90
9,780
Vòng 3 thua trước Cristian Garín [16]
3
4
Dominic Thiem
8,365
360
360
8,365
Bán kết thua trước Alexander Zverev [5]
4
5
Stefanos Tsitsipas
7,910
390
90
7,610
Vòng 3 thua trước Casper Ruud
5
6
Alexander Zverev
6,125
180
1,000
6,945
Vô địch , đánh bại Matteo Berrettini [8]
6
8
Andrey Rublev
6,000
90
90
6,000
Vòng 3 thua trước John Isner
7
9
Diego Schwartzman
3,765
67
45
3,743
Vòng 2 thua trước Aslan Karatsev
8
10
Matteo Berrettini
3,493
45
600
4,048
Á quân, thua trước Alexander Zverev [5]
9
11
Roberto Bautista Agut
3,090
10
45
3,125
Vòng 2 thua trước John Isner
10
12
Pablo Carreño Busta
3,015
10
10
3,015
Vòng 1 thua trước Federico Delbonis [Q]
11
14
Denis Shapovalov
2,820
10
45
2,855
Vòng 2 thua trước Alexander Bublik
12
16
Hubert Hurkacz
2,600
67
10
2,543
Vòng 1 thua trước John Millman
13
17
Grigor Dimitrov
2,576
10
10
2,576
Vòng 1 thua trước Lloyd Harris
14
18
Jannik Sinner
2,524
24
45
2,545
Vòng 2 thua trước Alexei Popyrin [Q]
15
20
Félix Auger-Aliassime
2,418
32
10
2,396
Vòng 1 thua trước Casper Ruud
16
22
Cristian Garín
2,215
45
180
2,350
Tứ kết thua trước Matteo Berrettini [8]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Trước giải đấu
Bỏ cuộc
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 4 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
Trước giải đấu
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 4 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 26 tháng 4 năm 2021.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Ashleigh Barty
9,655
215
650
10,090
Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [5]
2
2
Naomi Osaka
7,800
215
65
7,650
Vòng 2 thua trước Karolína Muchová
3
3
Simona Halep
7,050
650
120
6,520
Vòng 3 thua trước Elise Mertens [13]
4
5
Elina Svitolina
5,835
10
10
5,835
Vòng 1 thua trước Jil Teichmann
5
7
Aryna Sabalenka
5,205
10
1000
6,195
Vô địch , đánh bại Ashleigh Barty [1]
6
9
Karolína Plíšková
4,660
65
65
4,660
Vòng 2 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova
7
10
Kiki Bertens
4,405
1,000
65
3,470
Vòng 2 thua trước Veronika Kudermetova
8
11
Belinda Bencic
4,315
390
215
4,140
Tứ kết thua trước Paula Badosa [WC]
9
12
Petra Kvitová
4,160
215
215
4,160
Tứ kết thua trước Ashleigh Barty [1]
10
13
Garbiñe Muguruza
4,120
10
0
4,110
Rút lui do chấn thương chân
11
14
Jennifer Brady
3,765
(55)†
120
3,830
Vòng 3 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova
12
15
Victoria Azarenka
3,526
65
65
3,526
Vòng 2, rút lui do chấn thương lưng
13
16
Elise Mertens
3,480
10
215
3,685
Tứ kết bỏ cuộc trước Aryna Sabalenka [5]
14
17
Iga Świątek
3,453
(18)†
120
3,555
Vòng 3 thua trước Ashleigh Barty [1]
15
18
Johanna Konta
3,236
65
65
3,236
Vòng 2 thua trước Anastasija Sevastova [Q]
16
19
Maria Sakkari
3,020
10
120
3,130
Vòng 3 thua trước Karolína Muchová
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Trước giải đấu
Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 4 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Thay thế:
Rút lui
Trước giải đấu
Trong giải đấu
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Tham khảo
Liên kết ngoài
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500 ATP Tour 250
Delray Beach (S , D )
Antalya (S , D )
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Montpellier (S , D )
Córdoba (S , D )
Singapore (S , D )*
Buenos Aires (S , D )
Doha (S , D )
Marseille (S , D )
Santiago (S , D )
Marbella (S , D )*
Cagliari (S , D )*
Belgrade 1 (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Belgrade 2 (S , D )*
Parma (S , D )*
Stuttgart (S , D )
Rosmalen
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Los Cabos (S , D )
Umag (S , D )
Gstaad (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Atlanta (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
Nur-Sultan (S , D )*
San Diego (S , D )*
Sofia (S , D )
Moscow (S , D )
Antwerp (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Stockholm (S , D )
Đội tuyển –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Abu Dhabi (S , D )*
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Melbourne 3 (S )*
Adelaide (S , D )
Doha (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu
Ostrava (S , D )*
Tokyo
Chicago 2 (S , D )*
Moscow (S , D )
WTA 250
Melbourne 4 (S , D )*
Lyon (S , D )
Guadalajara (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Charleston (S , D )*
İstanbul (S , D )
Belgrade (S , D )
Parma (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Hamburg (S , D )
Budapest (S , D )
Lausanne (S , D )
Prague (S , D )
Palermo (S , D )
Gdynia (S , D )
Cluj-Napoca (S , D )
Chicago 1 (S , D )*
Cleveland (S , D )
Luxembourg (S , D )
Portorož (S , D )*
Nur-Sultan (S , D )
Tenerife (S , D )*
Courmayeur (S , D )*
Cluj-Napoca 2 (S , D )*
Linz (S , D )
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19