ATP Tour 2020 là hệ thống các giải quần vợt dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp trên toàn cầu do Hiệp hội Quần vợt Nhà nghề (ATP) tổ chức cho mùa giải quần vợt năm 2020. Lịch ATP Tour 2020 bao gồm các giải Grand Slam (do Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) giám sát), ATP Finals , ATP Tour Masters 1000 , ATP Cup , ATP Tour 500 series , ATP Tour 250 series và Davis Cup (do ITF tổ chức). Cũng bao gồm trong lịch năm 2020 là các sự kiện quần vợt tại Next Generation ATP Finals và Laver Cup , cả hai đều không được cộng điểm xếp hạng. Một số giải đấu đã bị hủy bỏ hoặc hoãn lại do Đại dịch Covid-19 , bao gồm Thế vận hội mùa hè Tokyo [ 1] [ 2] [ 3] [ 4] [ 5] . Vào ngày 17 tháng 6 năm 2020 , ATP đã ban hành lịch sửa đổi cho phần còn lại của mùa giải trong năm[ 6] [ 7] .
Novak Djokovic vô địch
Australian Open 2020 lần thứ 8, sau khi đánh bại tay vợt
Dominic Thiem ở trận chung kết. Đây là danh hiệu Grand Slam thứ 17 của Djokovic. Sau đó, ATP Tour bị tạm dừng trong 5 tháng do đại dịch Covid-19, bao gồm cả việc Wimbledon 2020 bị hủy bỏ. Mùa giải tiếp tục vào cuối tháng 8. Dominic Thiem đã giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng sau khi đánh bại
Alexander Zverev trong 5 set ở trận chung kết, trở thành tay vợt đầu tiên sinh ra trong thập niên 1990 vô địch Grand Slam.
Rafael Nadal đã giành chức vô địch Roland Garros lần thứ 13 và danh hiệu Grand Slam thứ 20 trong sự nghiệp (cân bằng kỷ lục của
Roger Federer ) sau khi đánh bại Novak Djokovic chỉ trong 3 set ở trận chung kết.
Lịch trình
Đây là lịch trình đầy đủ của các giải đấu trong năm 2020[ 11] .
Ghi chú
Grand Slam
ATP Finals
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Giải đấu đồng đội
Tháng 1
STT
Thời gian
Giải đấu
Thể loại
Địa điểm
Quốc gia
Nội dung
Vô địch
Tỷ số
Á quân
Bán kết
1
06/01
ATP Cup
ATP Cup
Brisbane , Perth và Sydney
Úc
Đồng đội
Serbia
2–1
Tây Ban Nha
Nga Úc
2
Qatar Open
ATP Tour 250
Doha
Qatar
Đơn
Andrey Rublev
6–2, 7–6(7–3 )
Corentin Moutet
Stan Wawrinka Miomir Kecmanović
Đôi
Rohan Bopanna Wesley Koolhof
3–6, 6–2, [10–6]
Luke Bambridge Santiago González
Frederik Nielsen Tim Pütz
Henri Kontinen Franko Škugor
3
13/01
Adelaide International
Adelaide
Úc
Đơn
Andrey Rublev
6–3, 6–0
Lloyd Harris
Tommy Paul Félix Auger-Aliassime
Đôi
Máximo González Fabrice Martin
7–6(14–12) , 6–3
Ivan Dodig
Filip Polášek
Jamie Murray Neal Skupski
Rajeev Ram Joe Salisbury
4
Auckland Open
Auckland
New Zealand
Đơn
Ugo Humbert
7–6(7–2) , 3–6, 7–6(7–5)
Benoît Paire
Hubert Hurkacz John Isner
Đôi
Luke Bambridge Ben McLachlan
7–6(7–3) , 6–3
Marcus Daniell Philipp Oswald
Sander Gillé Joran Vliegen
Austin Krajicek Franko Škugor
5
20/01
Australian Open
Grand Slam
Melbourne
Úc
Đơn
Novak Djokovic
6–4, 4–6, 2–6, 6–3, 6–4
Dominic Thiem
Alexander Zverev
Roger Federer
Đôi
Rajeev Ram Joe Salisbury
6–4, 6–2
Max Purcell Luke Saville
Alexander Bublik Mikhail Kukushkin
Ivan Dodig Filip Polášek
Đôi nam nữ
Barbora Krejčíková Nikola Mektić
5–7, 6–4, [10–1]
Bethanie Mattek-Sands Jamie Murray
Astra Sharma John-Patrick Smith
Gabriela Dabrowski Henri Kontinen
Tháng 2
Tuần
Giải đấu
Thể loại
Địa điểm
Quốc gia
Nội dung
Vô địch
Tỷ số
Á quân
Bán kết
03/02
Open Sud de France
ATP Tour 250
Montpellier
Pháp
Đơn
Gaël Monfils
7–5, 6–3
Vasek Pospisil
Filip Krajinović David Goffin
Đôi
Nikola Ćaćić Mate Pavić
6–4, 6–7(4–7) , [10–4]
Dominic Inglot Aisam-ul-Haq Qureshi
Tomislav Brkić Ante Pavić
Jamie Murray Neal Skupski
Maharashtra Open
Pune
Ấn Độ
Đơn
Jiří Veselý
7–6(7–2) , 5–7, 6–3
Egor Gerasimov
James Duckworth Ričardas Berankis
Đôi
André Göransson Christopher Rungkat
6–2, 3–6, [10–8]
Jonathan Erlich
Andrei Vasilevski
Romain Arneodo Andre Begemann
Purav Raja Ramanathan Ramkumar
Córdoba Open
Córdoba
Argentina
Đơn
Cristian Garín
2–6, 6–4, 6–0
Diego Schwartzman
Laslo Đere Andrej Martin
Đôi
Marcelo Demoliner Matwé Middelkoop
6–3, 7–6(7–4)
Leonardo Mayer Andrés Molteni
Máximo González Fabrice Martin
Ariel Behar Gonzalo Escobar
10/02
Rotterdam Open
ATP Tour 500
Rotterdam
Hà Lan
Đơn
Gaël Monfils
6–2, 6–4
Félix Auger-Aliassime
Filip Krajinović Pablo Carreño Busta
Đôi
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut
7–6(7–5) , 4–6, [10–7]
Henri Kontinen Jan-Lennard Struff
Rohan Bopanna Denis Shapovalov
Raven Klaasen Oliver Marach
New York Open
ATP Tour 250
Uniondale
Hoa Kỳ
Đơn
Kyle Edmund
7–5, 6–1
Andreas Seppi
Jason Jung Miomir Kecmanović
Đôi
Dominic Inglot Aisam-ul-Haq Qureshi
7–6(7–5) , 7–6(8–6)
Steve Johnson Reilly Opelka
Marcelo Arévalo Jonny O'Mara
Nicholas Monroe Jack Sock
Argentina Open
Buenos Aires
Argentina
Đơn
Casper Ruud
6–1, 6–4
Pedro Sousa
Diego Schwartzman Juan Ignacio Londero
Đôi
Marcel Granollers Horacio Zeballos
6–4, 5–7, [18–16]
Guillermo Durán Juan Ignacio Londero
Marcelo Demoliner Matwé Middelkoop
Sander Gillé Joran Vliegen
17/02
Rio Open
ATP Tour 500
Rio de Janeiro
Brasil
Đơn
Cristian Garín
7–6(7–3) , 7–5
Gianluca Mager
Attila Balázs Borna Ćorić
Đôi
Marcel Granollers Horacio Zeballos
6–4, 5–7, [10–7]
Salvatore Caruso Federico Gaio
Felipe Meligeni Rodrigues Alves Thiago Monteiro
Łukasz Kubot Marcelo Melo
Open 13
ATP Tour 250
Marseille
Pháp
Đơn
Stefanos Tsitsipas
6–3, 6–4
Félix Auger-Aliassime
Gilles Simon Alexander Bublik
Đôi
Nicolas Mahut Vasek Pospisil
6–3, 6–4
Wesley Koolhof Nikola Mektić
Delray Beach Open
Delray Beach , Florida
Hoa Kỳ
Đơn
Reilly Opelka
7–5, 6–7(4–7) , 6–2
Yoshihito Nishioka
Ugo Humbert Milos Raonic
Đôi
Bob Bryan Mike Bryan
3–6, 7–5, [10–5]
Luke Bambridge Ben McLachlan
24/02
Dubai Tennis Championships
ATP Tour 500
Dubai
UAE
Đơn
Novak Djokovic
6–3, 6–4
Stefanos Tsitsipas
Gaël Monfils Dan Evans
Đôi
John Peers Michael Venus
6–3, 6–2
Raven Klaasen Oliver Marach
Mexican Open
Acapulco
México
Đơn
Rafael Nadal
6–3, 6–2
Taylor Fritz
Grigor Dimitrov John Isner
Đôi
Łukasz Kubot Marcelo Melo
7–6(8–6) , 6–7(4–7) , [11–9]
Juan Sebastián Cabal Robert Farah
Chile Open
ATP Tour 250
Santiago
Chile
Đơn
Thiago Seyboth Wild
7–5, 4–6, 6–3
Casper Ruud
Renzo Olivo Albert Ramos Viñolas
Đôi
Roberto Carballés Baena Alejandro Davidovich Fokina
7–6(7–3) , 6–1
Marcelo Arévalo Jonny O'Mara
Tháng 3
Tháng 4 – tháng 7
Không giải đấu nào diễn ra do Đại dịch COVID-19
Tháng 8
Tháng 9
Tuần
Giải đấu
Thể loại
Địa điểm
Quốc gia
Nội dung
Vô địch
Tỷ số
Á quân
Bán kết
07/9
Generali Open Kitzbühel
ATP Tour 250
Kitzbühel
Áo
Đơn
Miomir Kecmanović
6–4, 6–4
Yannick Hanfmann
Marc-Andrea Hüsler
Laslo Đere
Đôi
Austin Krajicek
Franko Škugor
7–6(7–5) , 7–5
Marcel Granollers
Horacio Zeballos
14/9
Italian Open
ATP Tour Masters 1000
Roma
Ý
Đơn
Novak Djokovic
7–5, 6–3
Diego Schwartzman
Casper Ruud
Denis Shapovalov
Đôi
Marcel Granollers
Horacio Zeballos
6–4, 5–7, [10–8]
Jérémy Chardy
Fabrice Martin
21/9
Hamburg European Open
ATP Tour 500
Hamburg
Đức
Đơn
Andrey Rublev
6–4, 3–6, 7–5
Stefanos Tsitsipas
Casper Ruud
Cristian Garín
Đôi
John Peers
Michael Venus
6–3, 6–4
Ivan Dodig
Mate Pavić
27/9
05/10
French Open [ 26]
Grand Slam
Paris
Pháp
Đơn
Rafael Nadal
6–0, 6–2, 7–5
Novak Djokovic
Stefanos Tsitsipas
Diego Schwartzman
Đôi
Kevin Krawietz
Andreas Mies
6–3, 7–5
Mate Pavić
Bruno Soares
Tháng 10
Tuần
Giải đấu
Thể loại
Địa điểm
Quốc gia
Nội dung
Vô địch
Tỷ số
Á quân
Bán kết
12/10
St. Petersburg Open
ATP Tour 500
St. Petersburg
Nga
Đơn
Andrey Rublev
7–6(7–5) , 6–4
Borna Ćorić
Milos Raonic
Denis Shapovalov
Đôi
Jürgen Melzer
Édouard Roger-Vasselin
6–2, 7–6(7–4)
Marcelo Demoliner
Matwé Middelkoop
Bett1Hulks Indoors
ATP Tour 250
Cologne
Đức
Đơn
Alexander Zverev
6–3, 6–3
Félix Auger-Aliassime
Alejandro Davidovich Fokina
Roberto Bautista Agut
Đôi
Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut
6–4, 6–4
Łukasz Kubot
Marcelo Melo
Forte Village Sardegna Open
Pula
Ý
Đơn
Laslo Đere
7–6(7–3) , 7–5
Marco Cecchinato
Danilo Petrović
Lorenzo Musetti
Đôi
Marcus Daniell
Philipp Oswald
6–3, 6–4
Juan Sebastián Cabal
Robert Farah
19 Oct
European Open
Antwerp
Bỉ
Đơn
Ugo Humbert
6–1, 7–6(7–4)
Alex de Minaur
Grigor Dimitrov
Dan Evans
Đôi
John Peers
Michael Venus
6–3, 6–4
Rohan Bopanna
Matwé Middelkoop
Bett1Hulks Championship
Cologne
Đức
Đơn
Alexander Zverev
6–2, 6–1
Diego Schwartzman
Jannik Sinner
Félix Auger-Aliassime
Đôi
Raven Klaasen
Ben McLachlan
6–2, 6–4
Kevin Krawietz
Andreas Mies
26 Oct
Vienna Open
ATP Tour 500
Vienna
Áo
Đơn
Andrey Rublev
6–4, 6–4
Lorenzo Sonego
Dan Evans
Kevin Anderson
Đôi
Łukasz Kubot
Marcelo Melo
7–6(7–5) , 7–5
Jamie Murray
Neal Skupski
Astana Open
ATP Tour 250
Nur-Sultan
Kazakhstan
Đơn
John Millman
7–5, 6–1
Adrian Mannarino
Emil Ruusuvuori
Frances Tiafoe
Đôi
Sander Gillé
Joran Vliegen
7–5, 6–3
Max Purcell
Luke Saville
Tháng 11
Tuần
Giải đấu
Thể loại
Địa điểm
Quốc gia
Nội dung
Vô địch
Tỷ số
Á quân
Bán kết
02/11
Paris Masters
ATP Tour Masters 1000
Paris
Pháp
Đơn
Daniil Medvedev
5–7, 6–4, 6–1
Alexander Zverev
Rafael Nadal
Milos Raonic
Đôi
Félix Auger-Aliassime
Hubert Hurkacz
6–7(3–7) , 7–6(9–7) , [10–2]
Mate Pavić
Bruno Soares
09/11
Sofia Open
ATP Tour 250
Sofia
Bulgaria
Đơn
Jannik Sinner
6–4, 3–6, 7–6(7–3)
Vasek Pospisil
Adrian Mannarino
Richard Gasquet
Đôi
Jamie Murray
Neal Skupski
Walkover
Jürgen Melzer
Édouard Roger-Vasselin
09/11
16/11
ATP Finals
ATP Finals
London
Anh Quốc
Đơn
Daniil Medvedev
4–6, 7–6(7–2) , 6–4
Dominic Thiem
Rafael Nadal
Novak Djokovic
Đôi
Wesley Koolhof
Nikola Mektić
6–2, 3–6, [10–5]
Jürgen Melzer
Édouard Roger-Vasselin
Các giải đấu bị ảnh hưởng
Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến nhiều giải đấu trong hệ thống ATP Tour và WTA Tour. Các giải đấu từ ngày 9 tháng 3 đến 21 tháng 8 đều bị hủy bỏ hoặc bị hoãn. Thế vận hội Mùa hè 2020 đã bị hoãn đến năm 2021 và BXH ATP cũng đã bị "đóng băng" trong khoảng thời gian này, với bảng xếp hạng chính thức cuối cùng được công bố vào ngày 16 tháng 3.
Thông tin thống kê
Các bảng dưới đây thể hiện số danh hiệu đơn (S), đôi (D) và đôi nam nữ (X) mà mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được xuyên suốt mùa giải trong các hạng mục: Grand Slam, ATP FInals, ATP Tour Masters 1000, ATP Tour 200 và ATP Tour 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo thứ tự sau:
Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi 2 tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính là một danh hiệu cho quốc gia);
(one Grand Slam win equalling two Masters 1000 wins, one undefeated ATP Finals win equalling one-and-a-half Masters 1000 win, one Masters 1000 win equalling two 500 events wins, one 500 event win equalling two 250 events wins);
Tầm quan trọng cộng dồn của những danh hiệu đó (1 Grand Slam = 2 Masters 1000; 1 ATP Finals bất bại (1500 điểm) = 1,5 Masters 1000; 1 Masters 1000 = 2 ATP Tour 500, 1 ATP Tour 500 = 2 ATP Tour 250)
Danh hiệu đơn > Danh hiệu đôi > Danh hiệu đôi nam nữ;
Thứ tự bảng chữ cái (theo họ của các tay vợt).
Ghi chú
Grand Slam
ATP Finals
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Danh hiệu của các tay vợt
Danh hiệu theo quốc gia có tay vợt vô địch các giải đấu ATP Tour 2020
Bảng xếp hạng ATP
Đây là Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng cuộc đua ATP hàng năm của 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi và đội đôi hàng đầu của mùa giải 2020. Bảng xếp hạng đã bị "đóng băng" cho đến khi bắt đầu lại mùa giải 2020 vào ngày 3 tháng 8 năm 2020[ 42] [ 43] [ 44] .
Đơn
Bảng xếp hạng ATP Final [ 9]
Hạng
Tay vợt
Điểm
Giải đấu
1
Novak Djokovic (SRB )
11,630
17
2
Rafael Nadal (ESP )
9,450
17
3
Dominic Thiem (AUT )
8,325
20
4
Daniil Medvedev (RUS )
6,970
23
5
Roger Federer (SUI )
6,230
16
6
Alexander Zverev (GER )
5,125
26
7
Stefanos Tsitsipas (GRE )
4,625
27
8
Andrey Rublev (RUS )
3,919
25
9
Diego Schwartzman (ARG )
3,455
25
10
Matteo Berrettini (ITA )
2,875
20
11
Gaël Monfils (FRA )
2,860
22
12
Denis Shapovalov (CAN )
2,830
29
13
Roberto Bautista Agut (ESP )
2,710
24
14
Milos Raonić (CAN )
2,580
20
15
David Goffin (BEL )
2,555
26
16
Pablo Carreño Busta (ESP )
2,535
26
17
Fabio Fognini (ITA )
2,400
24
18
Stan Wawrinka (SUI )
2,320
21
19
Grigor Dimitrov (BUL )
2,260
25
20
Karen Khachanov (RUS )
2,245
28
BXH kết thúc năm 2020 (28/12/2020)
#
Tay vợt
Điểm
#Trn
'19 Rk
High
Low
'19→'20
1
Novak Djokovic (SRB )
12,030
18
2
1
2
1
2
Rafael Nadal (ESP )
9,850
18
1
1
2
1
3
Dominic Thiem (AUT )
9,125
21
4
3
5
1
4
Daniil Medvedev (RUS )
8,470
24
5
4
6
1
5
Roger Federer (SUI )
6,630
16
3
3
5
2
6
Stefanos Tsitsipas (GRE )
5,925
28
6
5
6
7
Alexander Zverev (GER )
5,525
27
7
7
7
8
Andrey Rublev (RUS )
4,119
26
23
8
23
15
9
Diego Schwartzman (ARG )
3,455
26
13
8
15
4
10
Matteo Berrettini (ITA )
3,075
21
8
8
10
2
11
Gaël Monfils (FRA )
2,860
23
9
9
11
2
12
Denis Shapovalov (CAN )
2,830
30
14
10
17
2
13
Roberto Bautista Agut (ESP )
2,710
25
10
9
13
3
14
Milos Raonić (CAN )
2,580
21
32
14
37
18
15
David Goffin (BEL )
2,555
27
11
10
15
4
16
Pablo Carreno Busta (ESP )
2,535
27
27
15
30
11
17
Fabio Fognini (ITA )
2,400
25
12
11
17
5
18
Stan Wawrinka (SUI )
2,320
22
15
13
20
3
19
Grigor Dimitrov (BUL )
2,260
26
20
18
23
1
20
Karen Khachanov (RUS )
2,245
29
17
15
20
3
Số 1 thế giới trong năm 2020
Tay vợt
Ngày đạt được
Ngày mất ngôi vị
Rafael Nadal (ESP )
Kết thúc ATP Tour 2019
02/02
Novak Djokovic (SRB )
03/02
Kết thúc ATP Tour 2020
Đôi
Doubles team race rankings final rankings[ 44]
#
Team
Points
Tours
1
Mate Pavić (CRO ) Bruno Soares (BRA )
3,785
12
2
Rajeev Ram (USA ) Joe Salisbury (GBR )
3,750
10
3
Wesley Koolhof (NED ) Nikola Mektić (CRO )
3,625
13
4
Kevin Krawietz (GER ) Andreas Mies (GER )
3,110
14
5
Jürgen Melzer (AUT ) Édouard Roger-Vasselin (FRA )
2,980
16
6
Marcel Granollers (ESP ) Horacio Zeballos (ARG )
2,840
10
7
Łukasz Kubot (POL ) Marcelo Melo (BRA )
2,340
14
8
John Peers (AUS ) Michael Venus (NZL )
2,240
14
9
Jamie Murray (GBR ) Neal Skupski (GBR )
2,140
16
10
Max Purcell (AUS ) Luke Saville (AUS )
1,665
12
Year-end rankings 2020 (28 December 2020)
#
Player
Points
#Trn
'19 Rank
High
Low
'19→'20
1
Robert Farah (COL )
8,530
23
1T
1
1
2
Juan Sebastián Cabal (COL )
8,440
23
1T
1
2
1
3
Horacio Zeballos (ARG )
7,180
25
4
3
4
1
4
Mate Pavić (CRO )
6,950
30
17
4
17
13
5
Wesley Koolhof (NED )
6,590
31
18
5
18
13
6
Nicolas Mahut (FRA )
6,430
24
3
3
6
3
7
Bruno Soares (BRA )
6,430
25
21
6
27
14
8
Nikola Mektić (CRO )
6,330
30
14
8
22
6
9
Marcel Granollers (ESP )
5,775
25
26
7
27
17
10
Łukasz Kubot (POL )
5,700
28
5
5
12T
5
Marcelo Melo (BRA )
5,700
28
7
5T
12T
3
12
Joe Salisbury (GBR )
5,690
27
22
3
22
10
13
Michael Venus (NZL )
5,630
26
10
8
14
3
14
Rajeev Ram (USA )
5,600
25
24
5
24
10
15
Édouard Roger-Vasselin (FRA )
5,570
33
15
15
22
16
Ivan Dodig (CRO )
5,100
27
12
8
16
4
17
Filip Polášek (SVK )
5,030
27
13
7
17
4
18
Raven Klaasen (RSA )
4,840
28
8
8
18
10
19
Kevin Krawietz (GER )
4,715
33
9
8
19
10
20
Andreas Mies (GER )
4,680
33
11
10
20
9
Số 1 thế giới trong năm 2020
Điểm
S là số tay vợt tham dự giải ở nội dung đơn, D là số tay vợt tham dự giải ở nội dung đôi; max là điểm tối đa, min là điểm tối thiểu.
Tiền thưởng giành được
Best matches by ATPTour.com
Best 5 Grand Slam tournament matches
Event
Round
Surface
Winner
Opponent
Result[ 45]
1
Australian Open
F
Hard
Novak Djokovic
Dominic Thiem
6–4, 4–6, 2–6, 6–3, 6–4
2
Australian Open
R3
Hard
Nick Kyrgios
Karen Khachanov
6–2, 7–6(7–5) , 6–7(6–8) , 6–7(7–9) , 7–6(10–8)
3
Australian Open
R3
Hard
Roger Federer
John Millman
4–6, 7–6(7–2) , 6–4, 4–6, 7–6(10–8)
4
US Open
R3
Hard
Borna Ćorić
Stefanos Tsitsipas
6–7(2–7) , 6–4, 4–6, 7–5, 7–6(7–4)
5
French Open
R1
Clay
Lorenzo Giustino
Corentin Moutet
0–6, 7–6(9–7) , 7–6(7–3) , 2–6, 18–16
Best 5 ATP Tour matches
Event
Round
Surface
Winner
Opponent
Result[ 46]
1.
ATP Finals
SF
Hard (i)
Dominic Thiem
Novak Djokovic
7–5, 6–7(10–12) , 7–6(7–5)
2.
ATP Finals
SF
Hard (i)
Daniil Medvedev
Rafael Nadal
3–6, 7–6(7–4) , 6–3
3.
Italian Open
SF
Clay
Diego Schwartzman
Denis Shapovalov
6–4, 5–7, 7–6(7–4)
4.
ATP Cup
SF
Hard
Novak Djokovic
Daniil Medvedev
6–1, 5–7, 6–4
5.
ATP Cup
RR
Hard
Nick Kyrgios
Stefanos Tsitsipas
7–6(9–7) , 6–7(3–7) , 7–6(7–5)
Xem thêm
References
Ghi chú
Liên kết ngoài
Tham khảo