Internazionali BNL d'Italia 2021
Internazionali BNL d'Italia 2021 (còn được biết đến với Rome Masters hoặc Giải quần vợt Ý Mở rộng) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện tại Foro Italico ở Rome , Ý từ ngày 9 tháng 5 – 16 tháng 5 năm 2021. Đây là lần thứ 78 giải Internazionali BNL d'Italia được tổ chức và là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2021 và WTA 1000 trong WTA Tour 2021 .[ 1] [ 2] [ 3]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q
Q2
Q1
Đơn nam
1000
600
360
180
90
45
10
25
16
0
Đôi nam
0
—
—
—
—
Đơn nữ
900
585
350
190
105
60
1
30
20
1
Đôi nữ
1
—
—
—
—
Tiền thưởng
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Q2
Q1
Đơn nam
€245,085
€145,000
€82,300
€45,100
€28,200
€18,000
€12,000
€6,100
€3,250
Đơn nữ
€178,630
€132,258
€70,161
€33,468
€16,935
€10,726
€8,670
€5,080
€2,620
Đôi nam*
€50,000
€35,000
€24,000
€16,250
€11,000
€7,500
—
—
—
Đôi nữ*
€50,000
€35,000
€24,000
€16,250
€11,000
€7,500
—
—
—
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 3 tháng 5 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 10 tháng 5 năm 2021.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ[ a]
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Novak Djokovic
11,463
1000
600
11,063
Á quân, thua trước Rafael Nadal [2]
2
3
Rafael Nadal
9,630
1000
1000
9,630
Vô địch , đánh bại Novak Djokovic [1]
3
2
Daniil Medvedev
9,780
10
45
9,815
Vòng 2 thua trước Aslan Karatsev
4
4
Dominic Thiem
8,365
10
90
8,445
Vòng 3 thua trước Lorenzo Sonego
5
5
Stefanos Tsitsipas
7,610
360
180
7,430
Tứ kết thua trước Novak Djokovic [1]
6
6
Alexander Zverev
6,945
10
180
7,115
Tứ kết thua trước Rafael Nadal [2]
7
7
Andrey Rublev
6,000
90
180
6,090
Tứ kết thua trước Lorenzo Sonego
8
10
Diego Schwartzman
3,765
345
45
3,465
Vòng 2 thua trước Félix Auger-Aliassime
9
9
Matteo Berrettini
4,048
180
90
3,958
Vòng 3 thua trước Stefanos Tsitsipas [5]
10
11
Roberto Bautista Agut
3,170
0
45
3,215
Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [7]
11
12
Pablo Carreño Busta
3,050
10
45
3,085
Vòng 2, rút lui do chấn thương lưng
12
13
David Goffin
2,875
45
45
2,875
Vòng 2 thua trước Federico Delbonis [Q]
13
14
Denis Shapovalov
2,855
360
180
2,675
Vòng 3 thua trước Rafael Nadal [2]
14
15
Gaël Monfils
2,703
10
10
2,703
Vòng 1 thua trước Lorenzo Sonego
15
19
Hubert Hurkacz
2,543
55
10
2,498
Vòng 1 bỏ cuộc trước Lorenzo Musetti [WC]
16
17
Grigor Dimitrov
2,586
90
0
2,496
Vòng 1 thua trước Alejandro Davidovich Fokina [Q]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Trước giải đấu
Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 5 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
Trước giải đấu
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 4 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 10 tháng 5 năm 2021.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ [ b]
Giải đấu tốt nhất tiếp theo hoặc Rome 2020
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Ashleigh Barty
10,090
105
100
190
10,175
Tứ kết, bỏ cuộc trước Coco Gauff
2
2
Naomi Osaka
7,650
190
0
1
7,461
Vòng 2, thua trước Jessica Pegula
3
3
Simona Halep
6,520
(900)
900
1
6,520
Vòng 2, bỏ cuộc trước Angelique Kerber
4
5
Sofia Kenin
5,905
105
65
1
5,865
Vòng 2, thua trước Barbora Krejčíková
5
6
Elina Svitolina
5,835
(190)
190
190
5,835
Tứ kết, thua trước Iga Świątek [15]
6
7
Bianca Andreescu
5,265
(0)
0
0
5,265
Rút lui do dương tính với COVID-19
7
4
Aryna Sabalenka
6,195
(1)
190
105
6,195
Vòng 3, thua trước Coco Gauff
8
8
Serena Williams
4,850
60
0
1
4,791
Vòng 2, thua trước Nadia Podoroska
9
9
Karolína Plíšková
4,660
900
585
585
4,345
Á quân, thua trước Iga Świątek [15]
10
11
Belinda Bencic
4,140
(60)
65
1
4,140
Vòng 1, thua trước Kristina Mladenovic [LL]
11
10
Petra Kvitová
4,160
105
1
60
4,115
Vòng 2, thua trước Vera Zvonareva [Q]
12
12
Garbiñe Muguruza
4,110
(350)
350
105
4,110
Vòng 3, thua trước Elina Svitolina [5]
13
13
Jennifer Brady
3,830
(0)
60
60
3,830
Vòng 2, rút lui do chấn thương chân trái
14
14
Elise Mertens
3,685
(190)
190
1
3,685
Vòng 1, thua trước Veronika Kudermetova
15
15
Iga Świątek
3,555
(1)
20
900
4,435
Vô địch , đánh bại Karolína Plíšková [9]
16
18
Johanna Konta
3,236
585
105
1
2,756
Vòng 1, thua trước Jeļena Ostapenko
17
19
Maria Sakkari
3,130
380
80
60
2,830
Vòng 2, thua trước Coco Gauff
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Trước giải đấu
Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 4 năm 2021.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Thay thế:
Rút lui
Trước giải đấu
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Chú thích
^ Điểm thắng từ năm 2019 và năm 2020 bị giảm tùy thuộc vào kết quả tốt nhất trong thời gian đó.
^ Cũng bao gồm điểm thắng vào năm 2020 , được tính vào xếp hạng của tay vợt đến tháng 10 năm 2021[ 4]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500 ATP Tour 250
Delray Beach (S , D )
Antalya (S , D )
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Montpellier (S , D )
Córdoba (S , D )
Singapore (S , D )*
Buenos Aires (S , D )
Doha (S , D )
Marseille (S , D )
Santiago (S , D )
Marbella (S , D )*
Cagliari (S , D )*
Belgrade 1 (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Belgrade 2 (S , D )*
Parma (S , D )*
Stuttgart (S , D )
Rosmalen
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Los Cabos (S , D )
Umag (S , D )
Gstaad (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Atlanta (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
Nur-Sultan (S , D )*
San Diego (S , D )*
Sofia (S , D )
Moscow (S , D )
Antwerp (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Stockholm (S , D )
Đội tuyển –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Abu Dhabi (S , D )*
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Melbourne 3 (S )*
Adelaide (S , D )
Doha (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu
Ostrava (S , D )*
Tokyo
Chicago 2 (S , D )*
Moscow (S , D )
WTA 250
Melbourne 4 (S , D )*
Lyon (S , D )
Guadalajara (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Charleston (S , D )*
İstanbul (S , D )
Belgrade (S , D )
Parma (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Hamburg (S , D )
Budapest (S , D )
Lausanne (S , D )
Prague (S , D )
Palermo (S , D )
Gdynia (S , D )
Cluj-Napoca (S , D )
Chicago 1 (S , D )*
Cleveland (S , D )
Luxembourg (S , D )
Portorož (S , D )*
Nur-Sultan (S , D )
Tenerife (S , D )*
Courmayeur (S , D )*
Cluj-Napoca 2 (S , D )*
Linz (S , D )
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19