Garbiñe Muguruza là nhà vô địch, đánh bại Anett Kontaveit trong trận chung kết, 6–3, 7–5.
Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu[ 1] [ 2] .
Đây là lần đầu tiên Aryna Sabalenka , Barbora Krejčíková , Maria Sakkari , Iga Świątek , Paula Badosa và Kontaveit tham dự nội dung đơn tại WTA Finals [ 3] .
Karolína Plíšková trở thành tay vợt đầu tiên sau Ana Ivanovic vào năm 2014, và là tay vợt thứ 3 kể từ khi thể thức vòng bảng được áp dụng vào năm 2003 , bị loại ở vòng bảng sau khi có thành tích thắng-bại 2–1.
Hạt giống
Thay thế
Ons Jabeur , Naomi Osaka , Anastasia Pavlyuchenkova và Elina Svitolina giành quyền tham dự với tư cách thay thế nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Kết quả
Chung kết
Bảng Chichén Itzá
Sabalenka
Sakkari
Świątek
Badosa
RR T–B
Set T–B
Game T–B
Xếp hạng
1
Aryna Sabalenka
6–7(1–7) , 7–6(8–6) , 3–6
2–6, 6–2, 7–5
4–6, 0–6
1–2
3–5 (38%)
35–44 (44%)
4
4
Maria Sakkari
7–6(7–1) , 6–7(6–8) , 6–3
6–2, 6–4
6–7(4–7) , 4–6
2–1
4–3 (57%)
41–35 (54%)
2
5
Iga Świątek
6–2, 2–6, 5–7
2–6, 4–6
7–5, 6–4
1–2
3–4 (43%)
32–36 (47%)
3
7
Paula Badosa
6–4, 6–0
7–6(7–4) , 6–4
5–7, 4–6
2–1
4–2 (67%)
34–27 (56%)
1
Bảng Teotihuacán
Krejčíková
Plíšková
Muguruza
Kontaveit
RR T–B
Set T–B
Game T–B
Xếp hạng
2
Barbora Krejčíková
6–0, 4–6, 4–6
6–2, 3–6, 4–6
3–6, 4–6
0–3
2–6 (25%)
34–38 (47%)
4
3
Karolína Plíšková
0–6, 6–4, 6–4
4–6, 6–2, 7–6(8–6)
4–6, 0–6
2–1
4–4 (50%)
33–40 (45%)
3
6
Garbiñe Muguruza
2–6, 6–3, 6–4
6–4, 2–6, 6–7(6–8)
6–4, 6–4
2–1
5–3 (63%)
40–38 (51%)
2
8
Anett Kontaveit
6–3, 6–4
6–4, 6–0
4–6, 4–6
2–1
4–2 (67%)
32–23 (58%)
1
Tiêu chí xếp hạng: 1) Số trận thắng; 2) Số trận; 3) Trong 2 tay vợt đồng hạng, kết quả đối đầu; 4) Trong 3 tay vợt đồng hạng, (a) tỉ lệ % set thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (b) tỉ lệ % game thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (c) Xếp hạng WTA
Tham khảo
Liên kết ngoài
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Abu Dhabi (S , D )*
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Melbourne 3 (S )*
Adelaide (S , D )
Doha (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu
Ostrava (S , D )*
Tokyo
Chicago 2 (S , D )*
Moscow (S , D )
WTA 250
Melbourne 4 (S , D )*
Lyon (S , D )
Guadalajara (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Charleston (S , D )*
İstanbul (S , D )
Belgrade (S , D )
Parma (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Hamburg (S , D )
Budapest (S , D )
Lausanne (S , D )
Prague (S , D )
Palermo (S , D )
Gdynia (S , D )
Cluj-Napoca (S , D )
Chicago 1 (S , D )*
Cleveland (S , D )
Luxembourg (S , D )
Portorož (S , D )*
Nur-Sultan (S , D )
Tenerife (S , D )*
Courmayeur (S , D )*
Cluj-Napoca 2 (S , D )*
Linz (S , D )
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19