WTA Tour 2021 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2021. Lịch thi đấu của WTA Tour 2021 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000 , WTA 500 , WTA 250 , Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA Finals và WTA Elite Trophy ). Lịch thi đấu năm 2021 cũng bao gồm Thế vận hội Mùa hè , chuyển lịch từ năm 2020.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2021.[ 1]
Chú thích
Tháng 1
Tháng 2
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
1 tháng 2
Yarra Valley Classic Melbourne , Úc WTA 500 $447,620 – Cứng – 54S/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ashleigh Barty 7–6(7–3) , 6–4
Garbiñe Muguruza
Serena Williams Markéta Vondroušová
Shelby Rogers Danielle Collins Nadia Podoroska Sofia Kenin
Shuko Aoyama Ena Shibahara 6–3, 6–4
Anna Kalinskaya Viktória Kužmová
Gippsland Trophy Melbourne , Úc WTA 500 $447,620 – Cứng – 54S/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Elise Mertens 6–4, 6–1
Kaia Kanepi
Ekaterina Alexandrova Naomi Osaka
Simona Halep Karolína Muchová Elina Svitolina Irina-Camelia Begu
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková 6–3, 7–6(7–4)
Chan Hao-ching Latisha Chan
Grampians Trophy Melbourne , Úc WTA 500 $235,820 – Cứng – 28S Kết quả đơn
Anett Kontaveit vs Ann Li Trận chung kết không được tổ chức do lịch thi đấu bị hoãn [ 2]
Maria Sakkari Jennifer Brady
Angelique Kerber Victoria Azarenka Barbora Krejčíková Sorana Cîrstea
8 tháng 2 15 tháng 2
Giải quần vợt Úc Mở rộng [ b] Melbourne , Úc Grand Slam A$33,098,500 – Cứng 128S/128Q/64D/32X Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
Naomi Osaka 6–4, 6–3
Jennifer Brady
Karolína Muchová Serena Williams
Ashleigh Barty Jessica Pegula Hsieh Su-wei Simona Halep
Elise Mertens Aryna Sabalenka 6–2, 6–3
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková
Barbora Krejčíková Rajeev Ram 6–1, 6–4
Samantha Stosur Matthew Ebden
15 tháng 2
Phillip Island Trophy Melbourne , Úc WTA 250 $235,238 – Cứng – 56S/16Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Daria Kasatkina 4–6, 6–2, 6–2
Marie Bouzková
Danielle Collins Bianca Andreescu
Rebecca Peterson Petra Martić Jil Teichmann Irina-Camelia Begu
Ankita Raina Kamilla Rakhimova 2–6, 6–4, [10–7]
Anna Blinkova Anastasia Potapova
22 tháng 2
Adelaide International Adelaide , Úc WTA 500 $535,530 – Cứng – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Iga Świątek 6–2, 6–2
Belinda Bencic
Jil Teichmann Coco Gauff
Danielle Collins Anastasija Sevastova Shelby Rogers Storm Sanders
Alexa Guarachi Desirae Krawczyk 6–7(4–7) , 6–4, [10–3]
Hayley Carter Luisa Stefani
Tháng 3
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
1 tháng 3
Qatar Open Doha , Qatar WTA 500 $565,530 – Cứng – 28S/32Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Petra Kvitová 6–2, 6–1
Garbiñe Muguruza
Victoria Azarenka Jessica Pegula
Elina Svitolina Maria Sakkari Anett Kontaveit Karolína Plíšková
Nicole Melichar Demi Schuurs 6–2, 2–6, [10–8]
Monica Niculescu Jeļena Ostapenko
Lyon Open Lyon , France WTA 250 $235,238 – Hard (i) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Clara Tauson 6–4, 6–1
Viktorija Golubic
Paula Badosa Fiona Ferro
Camila Giorgi Kristina Mladenovic Greet Minnen Clara Burel
Viktória Kužmová Arantxa Rus 3–6, 7–5, [10–7]
Eugenie Bouchard Olga Danilović
8 tháng 3
Dubai Tennis Championships Dubai , Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất WTA 1000 (không Mandatory) $1,835,490 – Cứng – 56S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Garbiñe Muguruza 7–6(8–6) , 6–3
Barbora Krejčíková
Jil Teichmann Elise Mertens
Anastasia Potapova Coco Gauff Aryna Sabalenka Jessica Pegula
Alexa Guarachi Darija Jurak 6–0, 6–3
Xu Yifan Yang Zhaoxuan
Abierto Zapopan Guadalajara , Mexico WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Sara Sorribes Tormo 6–2, 7–5
Eugenie Bouchard
Elisabetta Cocciaretto Marie Bouzková
Lauren Davis Caty McNally Astra Sharma Anna Karolína Schmiedlová
Ellen Perez Astra Sharma 6–4, 6–4
Desirae Krawczyk Giuliana Olmos
15 tháng 3
St. Petersburg Trophy St. Petersburg , Nga WTA 500 $565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Daria Kasatkina 6–3, 2–1, bỏ cuộc
Margarita Gasparyan
Vera Zvonareva Svetlana Kuznetsova
Ekaterina Alexandrova Anastasia Gasanova Jaqueline Cristian Veronika Kudermetova
Nadiia Kichenok Raluca Olaru 2–6, 6–3, [10–8]
Kaitlyn Christian Sabrina Santamaria
Monterrey Open Monterrey , Mexico WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Leylah Annie Fernandez 6–1, 6–4
Viktorija Golubic
Sara Sorribes Tormo Ann Li
Viktória Kužmová Anna Karolína Schmiedlová Zheng Saisai Anna Kalinskaya
Caroline Dolehide Asia Muhammad 6–2, 6–3
Heather Watson Zheng Saisai
22 tháng 3 29 tháng 3
Miami Open Miami Gardens , Hoa Kỳ WTA 1000 (Mandatory) $3,260,190 – Cứng – 96S/48Q/32D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ashleigh Barty 6–3, 4–0, bỏ cuộc
Bianca Andreescu
Elina Svitolina Maria Sakkari
Aryna Sabalenka Anastasija Sevastova Sara Sorribes Tormo Naomi Osaka
Shuko Aoyama Ena Shibahara 6–2, 7–5
Hayley Carter Luisa Stefani
Tháng 4
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
5 tháng 4
Charleston Open Charleston , Hoa Kỳ WTA 500 $565,530 – Đất nện (Xanh lá cây) – 56S/32Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Veronika Kudermetova 6–4, 6–2
Danka Kovinić
Paula Badosa Ons Jabeur
Ashleigh Barty Sloane Stephens Yulia Putintseva Coco Gauff
Nicole Melichar Demi Schuurs 6–2, 6–4
Marie Bouzková Lucie Hradecká
Copa Colsanitas Bogotá , Colombia WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
María Camila Osorio Serrano 5–7, 6–3, 6–4
Tamara Zidanšek
Harmony Tan Viktoriya Tomova
Stefanie Vögele Lara Arruabarrena Nuria Párrizas Díaz Sara Errani
Elixane Lechemia Ingrid Neel 6–3, 6–4
Mihaela Buzărnescu Anna-Lena Friedsam
12 tháng 4
MUSC Health Open Charleston , Hoa Kỳ WTA 250 $235,238 – Đất nện (Xanh lá cây) – 32S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Astra Sharma 2–6, 7–5, 6–1
Ons Jabeur
Danka Kovinić María Camila Osorio Serrano
Nao Hibino Shelby Rogers Linda Fruhvirtová Clara Tauson
Hailey Baptiste Caty McNally 6–7(4–7) , 6–4, [10–6]
Ellen Perez Storm Sanders
19 tháng 4
Stuttgart Open Stuttgart , Đức WTA 500 $565,530 – Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ashleigh Barty 3–6, 6–0, 6–3
Aryna Sabalenka
Elina Svitolina Simona Halep
Karolína Plíšková Petra Kvitová Anett Kontaveit Ekaterina Alexandrova
Ashleigh Barty Jennifer Brady 6–4, 5–7, [10–5]
Desirae Krawczyk Bethanie Mattek-Sands
İstanbul Cup Istanbul , Thổ Nhĩ Kỳ WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Sorana Cîrstea 6–1, 7–6(7–3)
Elise Mertens
Veronika Kudermetova Marta Kostyuk
Kateřina Siniaková Ana Bogdan Ana Konjuh Fiona Ferro
Veronika Kudermetova Elise Mertens 6–1, 6–1
Nao Hibino Makoto Ninomiya
26 tháng 4 3 tháng 5
Madrid Open Madrid , Tây Ban Nha WTA 1000 (Mandatory) €2,549,105 – Đất nện (Đỏ) – 64S/48Q/30D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Aryna Sabalenka 6–0, 3–6, 6–4
Ashleigh Barty
Paula Badosa Anastasia Pavlyuchenkova
Petra Kvitová Belinda Bencic Elise Mertens Karolína Muchová
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková 6–4, 6–3
Gabriela Dabrowski Demi Schuurs
Tháng 5
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
10 tháng 5
Italian Open Rome , Ý WTA 1000 (không Mandatory) €1,577,613 – Clay (Red) – 56S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Iga Świątek 6–0, 6–0
Karolína Plíšková
Coco Gauff Petra Martić
Ashleigh Barty Elina Svitolina Jeļena Ostapenko Jessica Pegula
Sharon Fichman Giuliana Olmos 4–6, 7–5, [10–5]
Kristina Mladenovic Markéta Vondroušová
17 tháng 5
Serbia Ladies Open [ 4] Belgrade , Serbia WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Paula Badosa 6–2, 2–0, bỏ cuộc
Ana Konjuh
Viktoriya Tomova María Camila Osorio Serrano
Réka Luca Jani Rebecca Peterson Aliaksandra Sasnovich Nadia Podoroska
Aleksandra Krunić Nina Stojanović 6–0, 6–2
Greet Minnen Alison Van Uytvanck
Emilia-Romagna Open [ 5] Parma , Ý WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Coco Gauff 6–1, 6–3
Wang Qiang
Kateřina Siniaková Sloane Stephens
Caroline Garcia Amanda Anisimova Sara Errani Petra Martić
Coco Gauff Caty McNally 6–3, 6–2
Darija Jurak Andreja Klepač
24 tháng 5
Internationaux de Strasbourg Strasbourg , Pháp WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/22Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Barbora Krejčíková 6–3, 6–3
Sorana Cîrstea
Magda Linette Jule Niemeier
Bianca Andreescu Yulia Putintseva Ekaterina Alexandrova Arantxa Rus
Alexa Guarachi Desirae Krawczyk 6–2, 6–3
Makoto Ninomiya Yang Zhaoxuan
31 tháng 5 7 tháng 6
Giải quần vợt Pháp Mở rộng [ 6] Paris , Pháp Grand Slam Đất nện (Đỏ) 128S/128Q/64D/16XKết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
Barbora Krejčíková 6–1, 2–6, 6–4
Anastasia Pavlyuchenkova
Maria Sakkari Tamara Zidanšek
Coco Gauff Iga Świątek Elena Rybakina Paula Badosa
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková 6–4, 6–2
Bethanie Mattek-Sands Iga Świątek
Desirae Krawczyk Joe Salisbury 2–6, 6–4, [10–5]
Elena Vesnina Aslan Karatsev
Tháng 6
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
7 tháng 6
Nottingham Open Nottingham , Anh Quốc WTA 250 $235,238 – Cỏ – 48S/16Q/16D Két quả đơn – Kết quả đôi
Johanna Konta 6–2, 6–1
Zhang Shuai
Nina Stojanović Lauren Davis
Alison Van Uytvanck Tereza Martincová Kristina Mladenovic Katie Boulter
Lyudmyla Kichenok Makoto Ninomiya 6–4, 6–7(3–7) , [10–8]
Caroline Dolehide Storm Sanders
14 tháng 6
German Open Berlin , Đức WTA 500 $565,530 – Cỏ – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Liudmila Samsonova 1–6, 6–1, 6–3
Belinda Bencic
Victoria Azarenka Alizé Cornet
Madison Keys Jessica Pegula Garbiñe Muguruza Ekaterina Alexandrova
Victoria Azarenka Aryna Sabalenka 4–6, 7–5, [10–4]
Nicole Melichar Demi Schuurs
Birmingham Classic Birmingham , Anh Quốc WTA 250 $235,238 – Cỏ – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ons Jabeur 7–5, 6–4
Daria Kasatkina
CoCo Vandeweghe Heather Watson
Marie Bouzková Tereza Martincová Donna Vekić Anastasia Potapova
Marie Bouzková Lucie Hradecká 6–4, 2–6, [10–8]
Ons Jabeur Ellen Perez
21 tháng 6
Eastbourne International Eastbourne , Anh Quốc WTA 500 $565,530 – Cỏ – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Jeļena Ostapenko 6–3, 6–3
Anett Kontaveit
Camila Giorgi Elena Rybakina
Aryna Sabalenka Viktorija Golubic Daria Kasatkina Anastasija Sevastova
Shuko Aoyama Ena Shibahara 6–1, 6–4
Nicole Melichar Demi Schuurs
Bad Homburg Open Bad Homburg , Đức WTA 250 $235,238 – Cỏ – 32S/8Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Angelique Kerber 6–3, 6–2
Kateřina Siniaková
Petra Kvitová Sara Sorribes Tormo
Nadia Podoroska Amanda Anisimova Laura Siegemund Victoria Azarenka
Darija Jurak Andreja Klepač 6–3, 6–1
Nadiia Kichenok Raluca Olaru
28 tháng 6 5 tháng 7
Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn , Anh Quốc Grand Slam Cỏ – 128S/128Q/64D/48X Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
Ashleigh Barty 6–3, 6–7(4–7) , 6–3
Karolína Plíšková
Angelique Kerber Aryna Sabalenka
Ajla Tomljanović Karolína Muchová Viktorija Golubic Ons Jabeur
Hsieh Su-wei Elise Mertens 3–6, 7–5, 9–7
Veronika Kudermetova Elena Vesnina
Desirae Krawczyk Neal Skupski 6–2, 7–6(7–1)
Harriet Dart Joe Salisbury
Tháng 7
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
5 tháng 7
Hamburg European Open [ 7] Hamburg , Đức WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/15D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Elena-Gabriela Ruse 7–6(8–6) , 6–4
Andrea Petkovic
Dayana Yastremska Jule Niemeier
Sara Errani Danielle Collins Tamara Zidanšek Ysaline Bonaventure
Jasmine Paolini Jil Teichmann 6–0, 6–4
Astra Sharma Rosalie van der Hoek
12 tháng 7
Hungarian Grand Prix Budapest , Hungary WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Yulia Putintseva 6–4, 6–0
Anhelina Kalinina
Dalma Gálfi Danielle Collins
Kateryna Kozlova Olga Danilović Panna Udvardy Paula Ormaechea
Mihaela Buzărnescu Fanny Stollár 6–4, 6–4
Aliona Bolsova Tamara Korpatsch
Ladies Open Lausanne Lausanne , Thụy Sĩ WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/8Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Tamara Zidanšek 4–6, 7–6(7–5) , 6–1
Clara Burel
Maryna Zanevska Caroline Garcia
Lucia Bronzetti Natalia Vikhlyantseva Zarina Diyas Fiona Ferro
Susan Bandecchi Simona Waltert 6–3, 6–7(3–7) , [10–5]
Ulrikke Eikeri Valentini Grammatikopoulou
Prague Open Prague , Cộng hòa Séc WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Barbora Krejčíková 6–2, 6–0
Tereza Martincová
Greet Minnen Wang Xinyu
Viktória Kužmová Storm Sanders Grace Min Kateřina Siniaková
Marie Bouzková Lucie Hradecká 7–6(7–3) , 6–4
Viktória Kužmová Nina Stojanović
19 tháng 7
Palermo Open Palermo , Ý WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Danielle Collins 6–4, 6–2
Elena-Gabriela Ruse
Zhang Shuai Océane Dodin
Astra Sharma Olga Danilović Lucia Bronzetti Jaqueline Cristian
Erin Routliffe Kimberley Zimmermann 7–6(7–5) , 4–6, [10–4]
Natela Dzalamidze Kamilla Rakhimova
Poland Open Gdynia , Ba Lan WTA 250 $235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Maryna Zanevska 6–4, 7–6(7–4)
Kristína Kučová
Kateryna Kozlova Tamara Korpatsch
Nuria Párrizas Díaz Katarzyna Kawa Ekaterine Gorgodze Anna Bondár
Anna Danilina Lidziya Marozava 6–3, 6–2
Kateryna Bondarenko Katarzyna Piter
26 tháng 7
Thế vận hội Mùa hè Tokyo , Nhật Bản Thế vận hội Cứng – 64S/32D/16XKết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
Vàng
Bạc
Đồng
Hạng 4
Belinda Bencic (SUI ) 7–5, 2–6, 6–3
Markéta Vondroušová (CZE )
Elina Svitolina (UKR ) 1–6, 7–6(7–5) , 6–4
Elena Rybakina (KAZ )
Barbora Krejčíková (CZE ) Kateřina Siniaková (CZE ) 7–5, 6–1
Belinda Bencic (SUI ) Viktorija Golubic (SUI )
Laura Pigossi (BRA ) Luisa Stefani (BRA ) 4–6, 6–4, [11–9]
Veronika Kudermetova (ROC_2020 ) Elena Vesnina (ROC_2020 )
Anastasia Pavlyuchenkova (ROC_2020 ) Andrey Rublev (ROC_2020 ) 6–3, 6–7(5–7) , [13–11]
Elena Vesnina (ROC_2020 ) Aslan Karatsev (ROC_2020 )
Ashleigh Barty (AUS ) John Peers (AUS ) Bỏ cuộc trước trận đấu
Nina Stojanović (SRB ) Novak Djokovic (SRB )
Tháng 8
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
2 tháng 8
Silicon Valley Classic San Jose , Hoa Kỳ WTA 500 Cứng Kết quả đơn – Kết quả đôi
Danielle Collins 6–3, 6–7(10–12) , 6–1
Daria Kasatkina
Elise Mertens Ana Konjuh
Yulia Putintseva Magda Linette Zhang Shuai Elena Rybakina
Darija Jurak Andreja Klepač 6–1, 7–5
Gabriela Dabrowski Luisa Stefani
Winners Open Cluj-Napoca , Romania WTA 250 Đất nện (Đỏ) Kết quả đơn – Kết quả đôi
Andrea Petkovic 6–1, 6–1
Mayar Sherif
Mihaela Buzărnescu Aleksandra Krunić
Kristína Kučová Kristýna Plíšková Anna Karolína Schmiedlová Seone Mendez
Natela Dzalamidze Kaja Juvan 6–3, 6–4
Katarzyna Piter Mayar Sherif
9 tháng 8
Canadian Open Montreal , Canada WTA 1000 (không mandatory) $1,835,490 – Cứng – 56S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Camila Giorgi 6–3, 7–5
Karolína Plíšková
Aryna Sabalenka Jessica Pegula
Victoria Azarenka Sara Sorribes Tormo Coco Gauff Ons Jabeur
Gabriela Dabrowski Luisa Stefani 6–3, 6–4
Darija Jurak Andreja Klepač
16 tháng 8
Cincinnati Open Mason , Hoa Kỳ WTA 1000 (không mandatory) $2,114,989 – Cứng – 56S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ashleigh Barty 6–3, 6–1
Jil Teichmann
Angelique Kerber Karolína Plíšková
Barbora Krejčíková Petra Kvitová Paula Badosa Belinda Bencic
Samantha Stosur Zhang Shuai 7–5, 6–3
Gabriela Dabrowski Luisa Stefani
23 tháng 8
Tennis in the Land Cleveland , Hoa Kỳ WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/16Q/16DKết quả đơn – Kết quả đôi
Anett Kontaveit 7–6(7–5) , 6–4
Irina-Camelia Begu
Magda Linette Sara Sorribes Tormo
Daria Kasatkina Aliaksandra Sasnovich Zhang Shuai Kateřina Siniaková
Shuko Aoyama Ena Shibahara 7–5, 6–3
Christina McHale Sania Mirza
Chicago Women's Open Chicago , Hoa Kỳ WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/16Q/16DKết quả đơn – Kết quả đôi
Elina Svitolina 7–5, 6–4
Alizé Cornet
Rebecca Peterson Varvara Gracheva
Kristina Mladenovic Tereza Martincová Marta Kostyuk Markéta Vondroušová
Nadiia Kichenok Raluca Olaru 7–6(8–6) , 5–7, [10–8]
Lyudmyla Kichenok Makoto Ninomiya
30 tháng 8 6 tháng 9
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York , Hoa Kỳ Grand Slam Cứng – 128S/128Q/64D/32X Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
Emma Raducanu 6–4, 6–3
Leylah Fernandez
Maria Sakkari Aryna Sabalenka
Belinda Bencic Karolína Plíšková Elina Svitolina Barbora Krejčíková
Samantha Stosur Zhang Shuai 6–3, 3–6, 6–3
Coco Gauff Caty McNally
Desirae Krawczyk Joe Salisbury 7–5, 6–2
Giuliana Olmos Marcelo Arévalo
Tháng 9
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
13 tháng 9
Luxembourg Open Luxembourg WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 30S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Clara Tauson 6–3, 4–6, 6–4
Jeļena Ostapenko
Liudmila Samsonova Markéta Vondroušová
Belinda Bencic Alizé Cornet Marie Bouzková Elise Mertens
Greet Minnen Alison Van Uytvanck 6–3, 6–3
Erin Routliffe Kimberley Zimmermann
Slovenia Open Portorož , Slovenia WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Jasmine Paolini 7–6(7–4) , 6–2
Alison Riske
Kaja Juvan Yulia Putintseva
Tamara Zidanšek Kristina Mladenovic Sorana Cîrstea Lucia Bronzetti
Anna Kalinskaya Tereza Mihalíková 4–6, 6–2, [12–10]
Aleksandra Krunić Lesley Pattinama Kerkhove
20 tháng 9
Ostrava Open Ostrava , Cộng hòa Séc WTA 500 $565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Anett Kontaveit 6–2, 7–5
Maria Sakkari
Iga Świątek Petra Kvitová
Elena Rybakina Tereza Martincová Belinda Bencic Jil Teichmann
Sania Mirza Zhang Shuai 6–3, 6–2
Kaitlyn Christian Erin Routliffe
27 tháng 9
Chicago Fall Tennis Classic Chicago , Hoa Kỳ WTA 500 $565,530 – Cứng – 56S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Garbiñe Muguruza 3–6, 6–3, 6–0
Ons Jabeur
Elena Rybakina Markéta Vondroušová
Elina Svitolina Belinda Bencic Danielle Collins Mai Hontama
Květa Peschke Andrea Petkovic 6–3, 6–1
Caroline Dolehide CoCo Vandeweghe
Astana Open Nur-Sultan , Kazakhstan WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Alison Van Uytvanck 1–6, 6–4, 6–3
Yulia Putintseva
Rebecca Peterson Jaqueline Cristian
Anastasia Gasanova Anastasia Potapova Aleksandra Krunić Varvara Gracheva
Anna-Lena Friedsam Monica Niculescu 6–2, 4–6, [10–5]
Angelina Gabueva Anastasia Zakharova
Tháng 10
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
4 tháng 10 11 tháng 10
Indian Wells Open [ 8] Indian Wells , Hoa Kỳ WTA 1000 (Mandatory) $8,761,725 – Cứng – 96S/48Q/32D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Paula Badosa 7–6(7–5) , 2–6, 7–6(7–2)
Victoria Azarenka
Ons Jabeur Jeļena Ostapenko
Anett Kontaveit Angelique Kerber Jessica Pegula Shelby Rogers
Hsieh Su-wei Elise Mertens 7–6(7–1) , 6–3
Veronika Kudermetova Elena Rybakina
18 tháng 10
Kremlin Cup Moscow , Nga WTA 500 $565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Anett Kontaveit 4–6, 6–4, 7–5
Ekaterina Alexandrova
Maria Sakkari Markéta Vondroušová
Aryna Sabalenka Simona Halep Anastasia Pavlyuchenkova Garbiñe Muguruza
Jeļena Ostapenko Kateřina Siniaková 6–2, 4–6, [10–8]
Nadiia Kichenok Raluca Olaru
Tenerife Ladies Open Tenerife , Tây Ban Nha WTA 250 $235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Ann Li 6–1, 6–4
Camila Osorio
Camila Giorgi Alizé Cornet
Zheng Saisai Arantxa Rus Irina-Camelia Begu Anna Karolína Schmiedlová
Ulrikke Eikeri Ellen Perez 6–3, 6–3
Lyudmyla Kichenok Marta Kostyuk
25 tháng 10
Courmayeur Ladies Open Courmayeur , Ý WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/23Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Donna Vekić 7–6(7–3) , 6–2
Clara Tauson
Jasmine Paolini Liudmila Samsonova
Dayana Yastremska Wang Xinyu Anna Kalinskaya Ann Li
Wang Xinyu Zheng Saisai 6–4, 3–6, [10–5]
Eri Hozumi Zhang Shuai
Transylvania Open Cluj-Napoca , Romania WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/20Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Anett Kontaveit 6–2, 6–3
Simona Halep
Marta Kostyuk Rebecca Peterson
Jaqueline Cristian Emma Raducanu Lesia Tsurenko Anhelina Kalinina
Irina Bara Ekaterine Gorgodze 4–6, 6–1, [11–9]
Aleksandra Krunić Lesley Pattinama Kerkhove
Tháng 11
Tuần
Giải đấu
Nhà vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
1 tháng 11
Vòng chung kết Billie Jean King Cup Prague , Cộng hòa Séc Cứng (trong nhà) – 12 đội
Nga 2–0
Thụy Sĩ
Hoa Kỳ Úc
8 tháng 11
WTA Finals Guadalajara , Mexico Giải đấu cuối năm $5,000,000 – Cứng – 8S (RR)/8D (RR) Kết quả đơn – Kết quả đôi
Garbiñe Muguruza 6–3, 7–5
Anett Kontaveit
Paula Badosa Maria Sakkari
Vòng bảng
Barbora Krejčíková Karolína Plíšková Aryna Sabalenka Iga Świątek
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková 6–3, 6–4
Hsieh Su-wei Elise Mertens
Linz Open Linz , Áo WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi
Alison Riske 2–6, 6–2, 7–5
Jaqueline Cristian
Danielle Collins Simona Halep
Wang Xinyu Alison Van Uytvanck Veronika Kudermetova Jasmine Paolini
Natela Dzalamidze Kamilla Rakhimova 6–4, 6–2
Wang Xinyu Zheng Saisai
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi COVID-19
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch COVID-19.
Tuần
Giải đấu
Thực trạng
4 tháng 1
Brisbane International Brisbane , Úc WTA 500 Cứng
Hủy [ 1] [ 9] [ 10]
Auckland Open Auckland , New Zealand WTA 250 Cứng
Shenzhen Open Thâm Quyến , Trung Quốc WTA 250 Cứng
11 tháng 11
Adelaide International Adelaide , Úc WTA 500 Cứng
Hoãn đến ngày 22 tháng 2 [ 11]
Hobart International Hobart , Úc WTA 250 Cứng
Hủy
18 tháng 1 25 tháng 1
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne , Úc Grand Slam Cứng
Hoãn đến ngày 8 tháng 2
8 tháng 2
St. Petersburg Trophy Saint Petersburg , Nga WTA 500 Cứng (trong nhà)
Hoãn đến ngày 15 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch
Thailand Open Hua Hin , Thái Lan WTA 250 Cứng
Hủy
15 tháng 2
Qatar Open Doha , Qatar WTA 500 Cứng
Hoãn đến ngày 1 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch
22 tháng 2
Mexican Open Acapulco , Mexico WTA 250 Cứng
Hủy
8 tháng 3 15 tháng 3
Indian Wells Open Indian Wells , Hoa Kỳ WTA 1000 (Mandatory) Cứng
Hoãn đến ngày 4 tháng 10 [ 12]
12 tháng 4
Vòng chung kết Billie Jean King Cup Budapest , Hungary Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 12 đội
Hoãn đến ngày 1 tháng 11 và chuyển đến Prague , Cộng hòa Séc [ 13] [ 14]
Kunming Open An Ninh , Trung Quốc WTA 250 Đất nện (Đỏ)
Hoãn
17 tháng 5
Morocco Open Rabat , Morocco WTA 250 Đất nện
Hủy
Cologne Open Cologne , Đức WTA 250 Đất nện (Đỏ)
Hủy
24 tháng 5
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris , Pháp Grand Slam Đất nện (Đỏ)
Hoãn đến ngày 31 tháng 5
7 tháng 6
Rosmalen Grass Court Championships 's-Hertogenbosch , Hà Lan WTA 250 Cỏ
Hủy [ 15]
13 tháng 9
Zhengzhou Open Trịnh Châu , Trung Quốc WTA 500 Cứng
Japan Open Hiroshima , Nhật Bản WTA 250 Cứng
20 tháng 9
Pan Pacific Open Tokyo , Nhật Bản WTA 500 Cứng
Guangzhou Open Quảng Châu , Trung Quốc WTA 250 Cứng
Korea Open Seoul , Hàn Quốc WTA 250 Cứng
27 tháng 9
Wuhan Open Vũ Hán , Trung Quốc WTA 1000 (không Mandatory) Cứng
4 tháng 10
China Open Bắc Kinh , Trung Quốc WTA 1000 (Mandatory) Cứng
11 tháng 10
Hong Kong Open Hồng Kông , Trung Quốc WTA 250 Cứng
Tianjin Open Thiên Tân , Trung Quốc WTA 250 Cứng
Linz Open Linz , Áo WTA 250 Cứng (trong nhà)
Hoãn đến ngày 8 tháng 11
18 tháng 10
Jiangxi Open Nam Xương , Trung Quốc WTA 250 Cứng
Hủy
1 tháng 11
WTA Elite Trophy Châu Hải , Trung Quốc Giải đấu cuối năm Cứng (trong nhà)
8 tháng 11
WTA Finals Thâm Quyến , Trung Quốc Giải đấu cuối năm Cứng (trong nhà)
Chuyển đến Guadalajara , Mexico [ 16]
Thống kê
Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2021: Giải Grand Slam , giải đấu cuối năm (WTA Tour Championships và WTA Elite Trophy ), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250 . Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:
Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu cuối năm bằng một phần rưỡi danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu WTA 1000 bằng hai danh hiệu WTA 500, một danh hiệu WTA 500 bằng hai danh hiệu WTA 250);
Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).
Chú thích
Grand Slam
Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)
WTA 1000 (không Mandatory)
WTA 500
WTA 250
Số danh hiệu giành được theo tay vợt
Số danh hiệu giành được theo quốc gia
Danh hiệu
Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:
Đơn
Đôi
Đôi nam nữ
Những tay vợt sau đây bảo vệ thành công danh hiệu ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:
Đơn
Đôi
Đôi nam nữ
Thứ hạng cao nhất
Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):
Đơn
Đôi
Bảng xếp hạng WTA
Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn và đôi tại thời điểm hiện tại của mùa giải 2021.
Đơn
Bảng xếp hạng Cuộc đua Đơn WTA cuối cùng[ 17]
Số
Tay vợt
Điểm
Giải đấu
1
Ashleigh Barty (AUS )
6,411
13
2
Aryna Sabalenka (BLR )
4,768
17
3
Barbora Krejčíková (CZE )
4,518
16
4
Karolína Plíšková (CZE )
4,036
17
5
Maria Sakkari (GRE )
3,341
17
6
Iga Świątek (POL )
3,226
14
7
Garbiñe Muguruza (ESP )
3,195
18
8
Paula Badosa (ESP )
3,112
16
9
Anett Kontaveit (EST )
3,096
20
10
Ons Jabeur (TUN )
3,020
19
11
Naomi Osaka (JPN )
2,771
10
12
Anastasia Pavlyuchenkova (RUS )
2,548
18
13
Elina Svitolina (UKR )
2,501
20
14
Jessica Pegula (USA )
2,500
18
15
Elise Mertens (BEL )
2,447
19
16
Angelique Kerber (GER )
2,387
16
17
Cori Gauff (USA )
2,380
17
18
Emma Raducanu (GBR )
2,352
6
19
Belinda Bencic (SUI )
2,195
20
20
Victoria Azarenka (BLR )
2,165
14
Tay vợt rút lui.
Bảng xếp hạng Đơn Cuối năm WTA[ 18]
#
Tay vợt
Điểm
Giải đấu
XH '20
Cao nhất
Thấp nhất
'20→'21
1
Ashleigh Barty (AUS )
7,582
16
1
1
1
2
Aryna Sabalenka (BLR )
6,380
20
10
2
8
8
3
Garbiñe Muguruza (ESP )
5,685
21
15
3
16
12
4
Karolína Plíšková (CZE )
5,135
19
6
3
13
2
5
Barbora Krejčíková (CZE )
5,008
29
65
3
66
60
6
Maria Sakkari (GRE )
4,385
21
22
6
25
16
7
Anett Kontaveit (EST )
4,351
23
23
7
31
16
8
Paula Badosa (ESP )
3,849
32
70
8
73
62
9
Iga Świątek (POL )
3,786
16
17
4
17
8
10
Ons Jabeur (TUN )
3,455
21
31
7
31
21
11
Anastasia Pavlyuchenkova (RUS )
3,076
20
38
11
46
27
12
Sofia Kenin (USA )
2,971
16
4
4
15
8
13
Naomi Osaka (JPN )
2,956
11
3
2
13
10
14
Elena Rybakina (KAZ )
2,855
29
19
23
14
5
15
Elina Svitolina (UKR )
2,726
23
5
4
15
10
16
Angelique Kerber (GER )
2,671
18
25
9
28
9
17
Petra Kvitová (CZE )
2,660
20
8
8
19
9
18
Jessica Pegula (USA )
2,650
22
63
64
18
45
19
Emma Raducanu (GBR )
2,627
18
345
19
366
326
20
Simona Halep (ROU )
2,576
17
2
2
22
18
Vị trí số 1
Đôi
Bảng xếp hạng Cuộc đua Đội đôi cuối cùng[ 17]
Số
Đội
Điểm
Giải đấu
1
Barbora Krejčíková (CZE ) Kateřina Siniaková (CZE )
6,450
9
2
Shuko Aoyama (JPN ) Ena Shibahara (JPN )
5,070
14
3
Hsieh Su-wei (TPE ) Elise Mertens (BEL )
3,892
5
4
Nicole Melichar (USA ) Demi Schuurs (NED )
3,440
12
5
Samantha Stosur (AUS ) Shuai Zhang (CHN )
2,911
10
6
Catherine McNally (USA ) Coco Gauff (USA )
2,770
3
7
Alexa Guarachi (CHI ) Desirae Krawczyk (USA )
2,695
14
8
Darija Jurak (CRO ) Andreja Klepač (SLO )
2,650
14
9
Gabriela Dabrowski (CAN ) Luisa Stefani (BRA )
2,570
3
10
Sharon Fichman (CAN ) Giuliana Olmos (MEX )
2,491
10
Đội rút lui.
Bảng xếp hạng Đôi Cuối năm WTA[ 19]
#
Tay vợt
Điểm
Giải đấu
XH '20
Cao nhất
Thấp nhất
'20→'21
1
Kateřina Siniaková (CZE )
8,365
15
8
1
8
7
2
Barbora Krejčíková (CZE )
8,200
15
7
1
7
5
3
Hsieh Su-wei (TPE )
7,985
17
1
1
5
2
4
Elise Mertens (BEL )
7,495
18
6
1
8
2
5
Shuko Aoyama (JPN )
5,735
24
22
5
22
17
Ena Shibahara (JPN )
32
23
5
23
18
7
Gabriela Dabrowski (CAN )
5,355
18
10
5
15
3
8
Zhang Shuai (CHN )
4,990
31
27
8
50
19
9
Darija Jurak (CRO )
4,855
25
48
9
49
39
10
Luisa Stefani (BRA )
4,525
33
33
9
33
23
11
Demi Schuurs (NED )
4,855
32
12
9
17
1
12
Nicole Melichar-Martinez (USA )
4,230
23
11
9
19
1
13
Alexa Guarachi (CHL )
4,090
31
26
11
26
13
14
Veronika Kudermetova (RUS )
4,090
20
24
11
29
10
15
Bethanie Mattek-Sands (USA )
3,570
19
20
13
23
5
16
Samantha Stosur (AUS )
3,541
13
31
16
101
15
17
Desirae Krawczyk (USA )
3,535
30
25
17
26
8
18
Giuliana Olmos (MEX )
3,400
27
61
18
61
43
19
Andreja Klepač (SLO )
3,390
28
38
19
42
19
20
Catherine McNally (USA )
3,385
31
42
16
48
22
Vị trí số 1
Người giữ
Ngày giành được
Ngày tụt hạng
Hsieh Su-wei (TPE )
Cuối năm 2020
21 tháng 2 năm 2021
Aryna Sabalenka (BLR )
22 tháng 2 năm 2021
4 tháng 4 năm 2021
Hsieh Su-wei (TPE )
5 tháng 4 năm 2021
9 tháng 5 năm 2021
Elise Mertens (BEL )
10 tháng 5 năm 2021
16 tháng 5 năm 2021
Kristina Mladenovic (FRA )
17 tháng 5 năm 2021
13 tháng 6 năm 2021
Barbora Krejčíková (CZE )
14 tháng 6 năm 2021
11 tháng 7 năm 2021
Elise Mertens (BEL )
12 tháng 7 năm 2021
12 tháng 9 năm 2021
Hsieh Su-wei (TPE )
13 tháng 9 năm 2021
19 tháng 9 năm 2021
Elise Mertens (BEL )
20 tháng 9 năm 2021
26 tháng 9 năm 2021
Barbora Krejčíková (CZE )
27 tháng 9 năm 2021
17 tháng 10 năm 2021
Elise Mertens (BEL )
18 tháng 10 năm 2021
24 tháng 10 năm 2021
Hsieh Su-wei (TPE )
25 tháng 10 năm 2021
31 tháng 10 năm 2021
Elise Mertens (BEL )
1 tháng 11 năm 2021
7 tháng 11 năm 2021
Hsieh Su-wei (TPE )
8 tháng 11 năm 2021
21 tháng 11 năm 2021
Kateřina Siniaková (CZE )
22 tháng 11 năm 2021
Cuối năm 2021
Phân phối điểm
Thể loại
VĐ
CK
BK
TK
V16
V32
V64
V128
Q
Q3
Q2
Q1
Grand Slam (S)
2000
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Grand Slam (D)
2000
1300
780
430
240
130
10
–
40
–
–
–
WTA Finals (S)
1500*
1080*
750*
(+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA Finals (D)
1500
1080
750
375
–
WTA 1000 (96S)
1000
650
390
215
120
65
35
10
30
–
20
2
WTA 1000 (64/60S)
1000
650
390
215
120
65
10
–
30
–
20
2
WTA 1000 (28/32D)
1000
650
390
215
120
10
–
–
–
–
–
–
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q)
900
585
350
190
105
60
10
–
30
-
20
1
WTA 1000 (28D)
900
585
350
190
105
10
–
–
–
–
–
–
WTA 500 (64/56S)
470
305
185
100
55
30
1
–
25
–
13
1
WTA 500 (32/30/28S)
470
305
185
100
55
1
–
–
25
18
13
1
WTA 500 (28D)
470
305
185
100
55
1
–
–
–
–
–
–
WTA 500 (16D)
470
305
185
100
1
–
–
–
–
–
–
–
WTA Elite Trophy (S)
700*
440*
240*
(+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA 250 (32S, 32Q)
280
180
110
60
30
1
–
–
18
14
10
1
WTA 250 (32S, 24/16Q)
280
180
110
60
30
1
–
–
18
–
12
1
WTA 250 (28D)
280
180
110
60
30
1
-
–
–
–
–
–
WTA 250 (16D)
280
180
110
60
1
–
–
–
–
–
–
–
S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.
Tiền thưởng
Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[cập nhật] [ 20]
#
Tay vợt
Đơn
Đôi
Đôi nam nữ
Tổng cộng
1
Ashleigh Barty (AUS )
$3,914,987
$30,195
$0
$3,945,182
2
Barbora Krejčíková (CZE )
$2,859,248
$436,781
$60,854
$3,356,883
3
Emma Raducanu (GBR )
$2,803,236
$0
$0
$2,803,236
4
Aryna Sabalenka (BLR )
$2,444,681
$235,522
$0
$2,689,281
5
Karolína Plíšková (CZE )
$2,499,000
$39,865
$0
$2,538,865
6
Naomi Osaka (JPN )
$2,306,222
$0
$0
$2,306,222
7
Paula Badosa (ESP )
$2,242,330
$52,132
$0
$2,295,962
8
Elise Mertens (BEL )
$1,162,626
$848,007
$0
$2,013,133
9
Leylah Fernandez (CAN )
$1,661,427
$111,198
$0
$1,772,625
10
Anastasia Pavlyuchenkova (RUS )
$1,646,213
$73,412
$0
$1,730,375
Trở lại
Giải nghệ
Xem thêm
Chú thích
^ a b c d Các giải đấu vẫn được phân bố theo điểm:
1000 điểm (WTA 1000; Mandatory)
900 điểm (WTA 1000; không Mandatory)
470 điểm (WTA 500)
280 điểm (WTA 250)
^ Các trận đấu vòng loại diễn ra tại Dubai , Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất từ ngày 10–13 tháng 1 do các hạn chế đi lại của Úc.[ 3]
Tham khảo
^ a b “WTA announces start of 2021 Tour season” . WTA . ngày 19 tháng 12 năm 2020.
^ WTA [@WTA] (ngày 6 tháng 2 năm 2021). “Due to the delayed schedule and the start of the Australian Open on Monday, the final of the Grampians Trophy will not be played...” (Tweet) – qua Twitter .
^ “Dubai to host Australian Open 2021 women's qualifying” . ausopen.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021 .
^ Belgrado tendrá también un torneo de categoría WTA 250
^ Parma si prende tutto: arriva anche un torneo WTA!
^ “French Open” . French Open postponed by one week in hope more fans can attend. ngày 8 tháng 4 năm 2021.
^ “Moin Ladies. From July 7th to 11th, 2021, the tennis ladies are back in Hamburg!” . Hamburg European Open. ngày 22 tháng 4 năm 2021.
^ Associated Press (1 tháng 7 năm 2021). “Indian Wells tennis to be played Oct. 4-17 in SoCal desert” . USA Today . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021 .
^ “Brisbane Tennis to return in 2022” . 16 tháng 11 năm 2020.
^ “ASB Classic, Auckland tuneup event for Australian Open, canceled due to pandemic” . 6 tháng 10 năm 2020.
^ “Star-studded line-up to play official curtain raiser in Adelaide” . ausopen.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021 .
^ “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells” . The Desert Sun . 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ Billie Jean King Cup [@BJKCup] (18 tháng 2 năm 2021). “The International Tennis Federation and the Hungarian National Sports Agency...” (Tweet). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021 – qua Twitter.
^ “Billie Jean King Cup Finals to take place in November at Prague's O2 Arena” . Billie Jean King Cup . 28 tháng 8 năm 2021.
^ “WTA ANNOUNCES 2021 CALENDAR UPDATE” . Women's Tennis Association. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021 .
^ “2021 WTA Finals to be held in Guadalajara, Mexico” . Women's Tennis Association. 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021 .
^ a b “Porsche Rate to the WTA Finals” (PDF) . wtatennis.com . WTA Tour, Inc. 8 tháng 11 năm 2021.
^ “Singles Rankings Numeric List for 15 November 2021” (PDF) . wtatour.com . WTA Tour, Inc.
^ “Doubles Rankings Numeric List for 15 November 2021” (PDF) . Women's Tennis Association .
^ “WTA Year-to-date prize money” (PDF) .
^ “Carla Suarez Navarro returns to French Open after cancer treatment - Sportsnet.ca” . www.sportsnet.ca . Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021 .
^ “Vesnina returns from retirement for Tokyo 2020 + 1?” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021 .
^ Now, Tennis (18 tháng 1 năm 2021). “Former Doubles World No. 1 Vesnina Plans Comeback in 2021” .
^ “Clijsters set to make latest comeback at Chicago” . Reuters . 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021 .
^ Gy. Szabó Csilla (ngày 10 tháng 3 năm 2021). “Gréta az akadályokból merítette erejét” (bằng tiếng hungarian). tenisz-palya.hu. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021 . Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết )
^ “Swiss star Timea Bacsinszky announces retirement” . Women's Tennis Association. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023 .
^ “Kiki Bertens announces 2021 will be her final season” . Women's Tennis Association. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023 .
^ “Kiki Bertens on Instagram: "Proud to finish my career with this team🧡 this is gonna be my last tournament. Let's give it our best💪 Tokyo 🇯🇵 here we come #teamnl @knltbtoptennis #olympics" ” . Instagram. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023 .
^ “Nicole Gibbs announces retirement from tennis at age 27” (bằng tiếng Anh). Espn . ngày 16 tháng 2 năm 2021.
^ “Vania King set to step away from the game” . Baseline (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020 .
^ @queen_v21 (ngày 6 tháng 4 năm 2021). “This is my final farewell to the professional tennis life...” (Tweet) – qua Twitter .
^ “Barbora Strycova announces retirement, hopes for Wimbledon farewell” . wtatennis.com . Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021 .
^ “Cancer-free Suarez Navarro preparing for final farewell tour” .
Liên kết ngoài
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Abu Dhabi (S , D )*
Melbourne 1 (S , D )*
Melbourne 2 (S , D )*
Melbourne 3 (S )*
Adelaide (S , D )
Doha (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu
Ostrava (S , D )*
Tokyo
Chicago 2 (S , D )*
Moscow (S , D )
WTA 250
Melbourne 4 (S , D )*
Lyon (S , D )
Guadalajara (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Charleston (S , D )*
İstanbul (S , D )
Belgrade (S , D )
Parma (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Hamburg (S , D )
Budapest (S , D )
Lausanne (S , D )
Prague (S , D )
Palermo (S , D )
Gdynia (S , D )
Cluj-Napoca (S , D )
Chicago 1 (S , D )*
Cleveland (S , D )
Luxembourg (S , D )
Portorož (S , D )*
Nur-Sultan (S , D )
Tenerife (S , D )*
Courmayeur (S , D )*
Cluj-Napoca 2 (S , D )*
Linz (S , D )
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) –
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 * –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
Bản mẫu:WTA seasons