Adelaide International 2 2022
Adelaide International 2 2022 là một giải quần vợt trong ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 và WTA 250 thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời tại Memorial Drive Tennis Centre ở Adelaide, Nam Úc, Úc.[1][2] Đây là lần thứ 4 (nữ) và lần thứ 3 (nam) giải đấu được tổ chức.
Giải đấu diễn ra do giải Hobart International của nữ và giải ATP Auckland Open của nam bị hủy, vì đại dịch COVID-19.[3] Giải đấu diễn ra từ ngày 10–15 tháng 1 năm 2022.[4]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện
|
VĐ
|
CK
|
BK
|
TK
|
Vòng 1/16
|
Vòng 1/32
|
Q
|
Q2
|
Q1
|
Đơn nam
|
250
|
150
|
90
|
45
|
20
|
0
|
12
|
6
|
0
|
Đôi nam*
|
0
|
—
|
—
|
—
|
Đơn nữ
|
280
|
180
|
110
|
60
|
30
|
1
|
18
|
12
|
1
|
Đôi nữ*
|
1
|
—
|
—
|
—
|
—
|
*mỗi đội
Tiền thưởng
Sự kiện
|
VĐ
|
CK
|
BK
|
TK
|
Vòng 1/16
|
Vòng 1/32
|
Q2
|
Q1
|
Đơn nam
|
$43,189
|
$30,885
|
$22,710
|
$14,255
|
$9,180
|
$5,370
|
$2,625
|
$1,365
|
Đôi nam *
|
$19,300
|
$10,900
|
$6,300
|
$3,570
|
$2,100
|
$1,260
|
—
|
—
|
Đơn nữ
|
$31,000
|
$18,037
|
$10,100
|
$5,800
|
$3,675
|
$2,675
|
$1,950
|
$1,270
|
Đôi nữ*
|
$10,800
|
$6,300
|
$3,800
|
$2,300
|
$1,750
|
—
|
—
|
—
|
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 1 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 1 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
- Trước giải đấu
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 1 năm 2022.
Other entrants
Đặc cách:
Thay thế:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 3 tháng 1 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
- Trước giải đấu
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Adelaide International tournaments
|
---|
Grand Slam | |
---|
ATP Tour Masters 1000 | |
---|
ATP Tour 500 |
- Rotterdam (S, D)
- Rio de Janeiro (S, D)
- Dubai (S, D)
- Acapulco (S, D)
- Barcelona (S, D)
- Halle (S, D)
- Luân Đôn (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Washington (S, D)
Bắc Kinh†
- Astana (S, D)*
- Tokyo (S, D)
- Basel (S, D)
- Viên (S, D)
|
---|
ATP Tour 250 |
- Adelaide 1 (S, D)
- Melbourne (S, D)
- Sydney (S, D)
- Adelaide 2 (S, D)
- Montpellier (S, D)
- Pune (S, D)
- Córdoba (S, D)
- Buenos Aires (S, D)
- Dallas (S, D)
- Marseille (S, D)
- Delray Beach (S, D)
- Doha (S, D)
- Santiago (S, D)
- Houston (S, D)
- Marrakesh (S, D)
- Belgrade (S, D)
- Estoril (S, D)
- Munich (S, D)
- Geneva (S, D)
- Lyon (S, D)
- Rosmalen (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- Mallorca (S, D)
- Newport (S, D)
- Båstad (S, D)
- Gstaad (S, D)
- Atlanta (S, D)
- Kitzbühel (S, D)
- Umag (S, D)
- Los Cabos (S, D)
- Winston-Salem (S, D)
- Metz (S, D)
- San Diego (S, D)*
- Tel Aviv (S, D)*
- Sofia (S, S)
- Seoul (S, D)*
- Florence (S, D)*
- Gijón (S, D)*
- Antwerp (S, D)
- Stockholm (S, D)
- Naples (S, D)*
|
---|
Đội tuyển | |
---|
| |
|
---|
Grand Slam | |
---|
WTA 1000 | |
---|
WTA 500 |
- Adelaide 1 (S, D)
- Sydney (S, D)
- St. Petersburg (S, D)
- Dubai (S, D)
- Charleston (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Berlin (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- San Jose (S, D)
- Tokyo S, D)
- Ostrava (S, D)*
- San Diego (S, D)*
|
---|
WTA 250 |
- Melbourne 1 (S, D)
- Melbourne 2 (S, D)
- Adelaide 2 (S, D)
- Guadalajara (S, D)
- Lyon (S, D)
- Monterrey (S, D)
- Bogotá (S, D)
- İstanbul (S, D)
- Rabat (S, D)
- Strasbourg (S, D)
- Nottingham (S, D)
- Rosmalen (S, D)
- Birmingham (S, D)
- Bad Homburg (S, D)
- Lausanne (S, D)
- Budapest (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Palermo (S, D)
- Warsaw (S, D)
- Prague (S, D)
- Washington DC (S, D)
- Cleveland (S, D)
- Granby (S, D)
- Chennai (S, D)*
- Portorož (S, D)*
- Seoul (S, D)
- Parma (S, D)*
- Tallinn (S, D)*
- Monastir (S, D)*
- Cluj-Napoca (S, D)*
|
---|
Đội tuyển | |
---|
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 | |
|