Doxorubicin Phát âm Tên thương mại Adriamycin, Caelyx, Myocet, tên khác AHFS /Drugs.com Chuyên khảo MedlinePlus a682221 Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
AU : D
US : D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụng tiêm tĩnh mạch , nội tạngMã ATC Tình trạng pháp lý
Sinh khả dụng 5% (đường miệng) Liên kết protein huyết tương 75% Chuyển hóa dược phẩm Liver Chu kỳ bán rã sinh học Ba pha; 12 phút, 3.3 giờ, 30 giờ. Vậy: 1–3 giờ[ 1] [ 2] Bài tiết Nước tiểu (5–12%), phân (40–50%)
(7S ,9S )-7-[(2R ,4S ,5S ,6S )-4-Amino-5-hydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy-6,9,11-trihydroxy-9-(2-hydroxyacetyl)-4-methoxy-8,10-dihydro-7H -tetracene-5,12-dione
Số đăng ký CAS PubChem CID IUPHAR/BPS DrugBank ChemSpider Định danh thành phần duy nhất KEGG ChEBI ChEMBL ECHA InfoCard 100.041.344 Công thức hóa học C 27 H 29 N O 11 Khối lượng phân tử 543,53 g·mol−1 Mẫu 3D (Jmol)
C[C@H]1[C@H]([C@H](C[C@@H](O1)O[C@H]2C[C@@](Cc3c2c(c4c(c3O)C(=O)c5cccc(c5C4=O)OC)O)(C(=O)CO)O)N)O
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C27H29NO11/c1-10-22(31)13(28)6-17(38-10)39-15-8-27 (36,16(30)9–29)7-12-19(15)26(35)21–20(24(12)33)23 (32)11-4-3-5-14(37–2)18(11)25(21)34/h3-5,10,13,15, 17,22,29,31,33,35-36H,6–9,28H2,1-2H3/t10-,13-,15-,17-,22+,27-/m0/s1
N Key:AOJJSUZBOXZQNB-TZSSRYMLSA-N
Y
Doxorubicin , được bán dưới tên thương mại Adriamycin cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư ;[ 3] bao gồm cả ung thư vú , ung thư bàng quang , sarcoma Kaposi, ung thư hạch và ung thư bạch cầu lymphocytic cấp tính .[ 3] Chúng thường được sử dụng phối hợp cùng với các thuốc hóa trị liệu khác.[ 3] Doxorubicin được tiêm vào tĩnh mạch.[ 3]
Tác dụng phụ thường gặp có thể có như rụng tóc , ức chế tủy xương , nôn mửa , phát ban và viêm miệng.[ 3] Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm các phản ứng dị ứng như sốc phản vệ , tổn thương tim, tổn thương mô tại chỗ tiêm, bỏng phóng xạ và ung thư bạch cầu liên quan đến điều trị.[ 3] Người ta cũng thường thấy nước tiểu đổi màu đỏ trong vài ngày.[ 3] Doxorubicin thuộc nhóm thuốc kháng sinh anthracycline và kháng khối u. [ 3] Chúng hoạt động một phần bằng cách can thiệp vào chức năng của DNA .[ 4]
Doxorubicin được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1974.[ 3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế .[ 5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 3,88 đến 32,79 USD/lọ 50 mg.[ 6] Tại Vương quốc Anh chi phí bán bởi NHS là khoảng £ 100,12.[ 7] [ 8] Các phiên bản được pegyl hóa và trong liposome cũng có sẵn; tuy nhiên sẽ đắt hơn.[ 8] Doxorubicin ban đầu được phân lập từ vi khuẩn Streptomyces peucetius .[ 9]
Chú thích
^ “(doxorubicin) dosing, indications, interactions, adverse effects, and more” . Medscape Reference . WebMD. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014 .
^ Brayfield, A biên tập (ngày 19 tháng 12 năm 2013). “Doxorubicin” . Martindale: The Complete Drug Reference . Pharmaceutical Press. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014 .
^ a b c d e f g h i “Doxorubicin Hydrochloride” . The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2017 .
^ Tacar, O; Sriamornsak, P; Dass, CR (tháng 2 năm 2013). “Doxorubicin: an update on anticancer molecular action, toxicity and novel drug delivery systems”. The Journal of Pharmacy and Pharmacology . 65 (2): 157–70. doi :10.1111/j.2042-7158.2012.01567.x . PMID 23278683 .
^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF) . World Health Organization . tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ “Doxorubicin HCL” . International Drug Price Indicator Guide . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ “Doxorubicin: British National Formulary” . BNF . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017 .
^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 583 . ISBN 9780857111562 .
^ Ravina, Enrique (2011). The Evolution of Drug Discovery: From Traditional Medicines to Modern Drugs (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 291. ISBN 9783527326693 . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.