Lurtotecan Danh pháp IUPAC (8S )-8-Ethyl-8-hydroxy-15-[(4-methyl-1-piperazinyl)methyl]-2,3-dihydro-11H -[1,4]dioxino[2,3-g]pyrano[3',4':6,7]indolizino[1,2-b]quinoline-9,12(8H ,14H )-dione Số CAS 149882-10-0 PubChem 60956 ChEMBL 305666 Ảnh Jmol -3D ảnh SMILES
O=C2OCC=1C(=O)N6/C(=C\C=1[C@@]2(O)CC)c5nc4cc3OCCOc3cc4c(c5C6)CN7CCN(C)CC7
InChI
1/C28H30N4O6/c1-3-28(35)20-11-22-25-18(14-32(22)26(33)19(20)15-38-27(28)34)17(13-31-6-4-30(2)5-7-31)16-10-23-24(12-21(16)29-25)37-9-8-36-23/h10-12,35H,3-9,13-15H2,1-2H3/t28-/m0/s1
UNII 4J1L80T08I Công thức phân tử C28 H30 N4 O6 Khối lượng mol 518.561 g/mol Điểm nóng chảy Điểm sôi
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong
trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Lurtotecan là một chất tương tự bán tổng hợp của camptothecin với hoạt tính chống ung thư. Liposomal lurtotecan đã được thử nghiệm lâm sàng như là một phương pháp điều trị ung thư buồng trứng kháng topotecan ,[ 1] nhưng đã bị ngưng lại.[ 2]
Tổng hợp
Tổng hợp Lurtotecan [ 3]
Tham khảo
^ Seiden, MV; Muggia, F; Astrow, A; Matulonis, U; Campos, S; Roche, M; Sivret, J; Rusk, J; Barrett, E (tháng 4 năm 2004). “A Phase II Study of Liposomal Lurtotecan (OSI-211) in Patients with Topotecan Resistant Ovarian Cancer”. Gynecologic Oncology . 93 (1): 229–32. doi :10.1016/j.ygyno.2003.12.037 . PMID 15047241 .
^ “Liposomal lurtotecan (OSI 211) on AdisInsight” . Adis Insight . Springer International Publishing AG. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016 .
^ Fang, F. G.; Bankston, D. D.; Huie, E. M.; Ross Johnson, M.; Kang, M. C.; Lehoullier, C. S.; Lewis, G. C.; Lovelace, T. C.; Lowery, M. W. (1997). “Convergent catalytic asymmetric synthesis of camptothecin analog GI147211C” . Tetrahedron . 53 (32): 10953. doi :10.1016/S0040-4020(97)00357-8 .