Giải quần vợt Wimbledon 2019
Giải quần vợt Wimbledon 2019 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon , Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland . Vòng đấu chính của giải đấu bắt đầu vào Thứ 2 ngày 1 tháng 7 năm 2019 và kết thúc vào Chủ nhật ngày 14 tháng 7 năm 2019.[ 1]
Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam. Angelique Kerber là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 2 trước Lauren Davis .
Đây là lần đầu tiên giải đấu xuất hiện loạt tie-break khi tỷ số đang là 12-12 ở set cuối. Tay vợt đầu tiên dẫn trước 7 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.
Ở nội dung đơn nữ, sẽ có 16 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 128 tay vợt, tăng lên từ 12 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 96 tay vợt. Vòng loại ở nội dung đôi sẽ không thi đấu. Sự thay đổi ở vòng loại nội dung đơn nữ để phù hợp với nội dung đơn nam.[ 2]
Giải đấu
Sân Trung tâm là nơi diễn ra trận chung kết Wimbledon.
Giải quần vợt Wimbledon 2019 là lần thứ 133 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Luân Đôn.
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung của nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 – đơn và đôi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu, và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động viên quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[ 3]
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ; các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club , Wimbledon. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ Thứ 2 ngày 24 tháng 6 đến Thứ 5 ngày 27 tháng 6 năm 2019, tại Bank of England Sports Ground , Roehampton . Tennis Sub-Committee họp để quyết định các tay vợt được đặc cách vào ngày 17 tháng 6.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
0
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
Vận động viên xe lăn
Sự kiện
VĐ
CK
H3
H4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
—
Vận động viên trẻ
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Q
Q3
Đơn nam trẻ
1000
600
370
200
100
45
30
20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
750
450
275
150
75
—
—
—
Đôi nữ trẻ
—
—
—
Tiền thưởng
Tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon 2019 là £38,000,000, tăng 11.8% so với năm 2018.[ 4]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q3
Q2
Q1
Đơn
£2,350,000
£1,175,000
£588,000
£294,000
£176,000
£111,000
£72,000
£45,000
£22,500
£13,250
£7,000
Đôi*
£540,000
£270,000
£135,000
£67,000
£32,000
£19,000
£12,000
—
—
—
—
Đôi nam nữ*
£116,000
£58,000
£29,000
£14,500
£7,000
£3,500
£1,750
—
—
—
—
Đơn xe lăn
£46,000
£23,000
£15,000
£10,500
—
—
—
—
—
—
—
Đơn xe lăn quad
£34,000
£17,000
£8,500
—
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn *
£18,000
£9,000
£5,000
—
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn quad *
£14,000
£7,000
—
—
—
—
—
—
—
—
—
Đôi khách mời
£27,000
£23,000
£20,000
—
—
—
—
—
—
—
—
* mỗi đội
Tóm tắt kết quả
Đơn nam
Đơn nữ
Tóm tắt từng ngày
Hạt giống đơn
Hạt giống được điều chỉnh trên hệ thống dựa trên mặt sân để đưa chính xác hơn thành tích trên sân cỏ của từng tay vợt theo tiếu chí dưới đây, áp dụng cho 32 tay vợt hàng đầu theo Bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 6 năm 2019:
Lấy điểm Vị trí Hệ thống vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.
Thêm 100% điểm có được cho tất cả các giải đấu sân cỏ trong 12 tháng trước (25 tháng 6 năm 2018 – 23 tháng 6 năm 2019).
Thêm 75% điểm có được cho giải đấu sân cỏ tốt nhất trong 12 tháng trước đó (26 tháng 6 năm 2017 – 24 tháng 6 năm 2018).
Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm giành được
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Novak Djokovic
12,415
2,000
180
10,595
Fourth round vs. Ugo Humbert
2
3
Roger Federer
6,620
360
180
6,440
Fourth round vs. Matteo Berrettini [17]
3
2
Rafael Nadal
7,945
720
180
7,405
Fourth round vs. João Sousa
4
8
Kevin Anderson
3,610
1,200
90
2,500
Third round lost to Guido Pella [26]
5
4
Dominic Thiem
4,595
10
10
4,595
First round lost to Sam Querrey
6
5
Alexander Zverev
4,405
90
10
4,325
First round lost to Jiří Veselý [Q]
7
6
Stefanos Tsitsipas
4,215
180
10
4,045
First round lost to Thomas Fabbiano
8
7
Kei Nishikori
4,040
360
180
3,860
Fourth round vs. Mikhail Kukushkin
9
12
John Isner
2,715
720
45
2,040
Second round lost to Mikhail Kukushkin
10
9
Karen Khachanov
2,980
180
90
2,890
Third round lost to Roberto Bautista Agut [23]
11
13
Daniil Medvedev
2,625
90
90
2,625
Third round lost to David Goffin [21]
12
10
Fabio Fognini
2,785
90
90
2,785
Third round lost to Tennys Sandgren
13
18
Marin Čilić
1,940
45
45
1,940
Second round lost to João Sousa
14
14
Borna Ćorić
2,205
10
0
2,195
Withdrew due to a back injury
15
17
Milos Raonic
1,945
360
180
1,765
Fourth round vs. Guido Pella [26]
16
15
Gaël Monfils
1,985
180
10
1,815
First round, retired against Ugo Humbert
17
20
Matteo Berrettini
1,665
45
180
1,800
Fourth round vs. Roger Federer [2]
18
16
Nikoloz Basilashvili
1,960
10
45
1,995
Second round lost to Dan Evans
19
21
Félix Auger-Aliassime
1,654
(29)†
90
1,715
Third round lost to Ugo Humbert
20
25
Gilles Simon
1,445
180
45
1,310
Second round lost to Tennys Sandgren
21
23
David Goffin
1,510
10
180
1,680
Fourth round vs. Fernando Verdasco
22
19
Stan Wawrinka
1,715
45
45
1,715
Second round lost to Reilly Opelka
23
22
Roberto Bautista Agut
1,600
0
180
1,780
Fourth round vs. Benoît Paire [28]
24
24
Diego Schwartzman
1,485
45
90
1,530
Third round lost to Matteo Berrettini [17]
25
29
Alex de Minaur
1,330
90
45
1,285
Second round lost to Steve Johnson
26
26
Guido Pella
1,430
90
180
1,520
Fourth round vs. Milos Raonic [15]
27
28
Lucas Pouille
1,340
45
90
1,385
Third round lost to Roger Federer [2]
28
32
Benoît Paire
1,278
90
180
1,368
Fourth round vs. Roberto Bautista Agut [23]
29
27
Denis Shapovalov
1,390
45
10
1,355
First round lost to Ričardas Berankis
30
30
Kyle Edmund
1,325
90
45
1,280
Second round lost to Fernando Verdasco
31
35
Laslo Đere
1,255
10
45
1,290
Second round lost to John Millman
32
36
Dušan Lajović
1,251
10
10
1,251
First round lost to Hubert Hurkacz
33
33
Jan-Lennard Struff
1,265
90
90
1,265
Third round lost to Mikhail Kukushkin
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ từ một giải đấu ATP Challenger Tour .
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống đơn nữ dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 6 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm giành được
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Ashleigh Barty
6,495
130
240
6,605
Fourth round vs. Alison Riske
2
2
Naomi Osaka
6,377
130
10
6,257
First round lost to Yulia Putintseva
3
3
Karolína Plíšková
6,055
240
240
6,055
Fourth round vs. Karolína Muchová
4
4
Kiki Bertens
5,430
430
130
5,130
Third round lost to Barbora Strýcová
5
5
Angelique Kerber
4,805
2,000
70
2,875
Second round lost to Lauren Davis [LL]
6
6
Petra Kvitová
4,555
10
240
4,785
Fourth round vs. Johanna Konta [19]
7
7
Simona Halep
4,063
130
240
4,173
Fourth round vs. Cori Gauff [Q]
8
8
Elina Svitolina
3,868
10
240
4,098
Fourth round vs. Petra Martić [24]
9
9
Sloane Stephens
3,682
10
130
3,802
Third round lost to Johanna Konta [19]
10
11
Aryna Sabalenka
3,365
10
10
3,365
First round lost to Magdaléna Rybáriková
11
10
Serena Williams
3,411
1,300
240
2,351
Fourth round vs. Carla Suárez Navarro [30]
12
12
Anastasija Sevastova
3,296
10
70
3,356
Second round lost to Danielle Collins
13
13
Belinda Bencic
3,073
240
130
2,963
Third round lost to Alison Riske
14
19
Caroline Wozniacki
2,418
70
130
2,478
Third round lost to Zhang Shuai
15
15
Wang Qiang
2,752
10
130
2,872
Third round lost to Elise Mertens [21]
16
14
Markéta Vondroušová
2,775
10+13
10+0
2,762
First round lost to Madison Brengle
17
16
Madison Keys
2,615
130
70
2,555
Second round lost to Polona Hercog
18
17
Julia Görges
2,605
780
130
1,955
Third round lost to Serena Williams [11]
19
18
Johanna Konta
2,430
70
240
2,600
Fourth round vs. Petra Kvitová [6]
20
20
Anett Kontaveit
2,335
130
130
2,335
Third round lost to Karolína Muchová
21
21
Elise Mertens
2,195
130
240
2,305
Fourth round vs. Barbora Strýcová
22
22
Donna Vekić
2,180
240
10
1,950
First round lost to Alison Riske
23
23
Caroline Garcia
2,105
10
10
2,105
First round lost to Zhang Shuai
24
24
Petra Martić
2,105
10
240
2,335
Fourth round vs. Elina Svitolina [8]
25
26
Amanda Anisimova
1,949
(1)†
70
2,018
Second round lost to Magda Linette
26
27
Garbiñe Muguruza
1,925
70
10
1,865
First round lost to Beatriz Haddad Maia [Q]
27
28
Sofia Kenin
1,895
70
70
1,895
Second round lost to Dayana Yastremska
28
29
Hsieh Su-wei
1,885
240
130
1,775
Third round lost to Karolína Plíšková [3]
29
30
Daria Kasatkina
1,745
430
10
1,325
First round lost to Ajla Tomljanović
30
31
Carla Suárez Navarro
1,732
130
240
1,842
Fourth round vs. Serena Williams [11]
31
32
Maria Sakkari
1,670
10
130
1,790
Third round lost to Elina Svitolina [8]
32
33
Lesia Tsurenko
1,616
70
10
1,556
First round lost to Barbora Strýcová
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống đôi
1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.
Nhà vô địch
Chuyên nghiệp
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Đôi nam nữ
Trẻ
Đơn nam trẻ
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
Đôi nữ trẻ
Khách mời
Đôi nam khách mời
Đôi nữ khách mời
Đôi nam khách mời cao tuổi
Sự kiện xe lăn
Đơn nam xe lăn
Đơn nữ xe lăn
Đơn xe lăn quad
Đôi nam xe lăn
Đôi nữ xe lăn
Đôi xe lăn quad
Đặc cách vào vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách.[ 5]
Đôi nam nữ
Vòng loại
Bảo toàn thứ hạng
Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
Rút lui
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hợac những lý do khác:
Tham khảo
Liên kết ngoài
Grand Slam ATP World Tour Masters 1000 ATP World Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Halle (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington D.C. (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Viên (S , D )
Basel (S , D )
ATP World Tour 250
Brisbane (S , D )
Doha (S , D )
Pune (S , D )
Auckland (S , D )
Sydney (S , D )
Montpellier (S , D )
Sofia (S , D )
Córdoba (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Uniondale (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
São Paulo (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Budapest (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Antalya (S , D )
Eastbourne (S , D )
Båstad (S , D )
Newport (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Gstaad (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Thành Đô (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Antwerp (S , D )
Moscow (S , D )
Stockholm (S , D )
Đội tuyển
Grand Slam WTA Premier Mandatory WTA Premier 5 WTA Premier
Brisbane (S , D )
Sydney (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Doha (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Birmingham (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu (S , D )
Osaka (S , D )
Moscow (S , D )
WTA International
Auckland (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Hobart (S , D )
Hua Hin (S , D )
Budapest (S , D )
Acapulco (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Lugano (S , D )
İstanbul (S , D )
Prague (S , D )
Rabat (S , D )
Nuremberg (S , D )
Strasbourg (S , D )
's-Hertogenbosch (S , D )
Nottingham (S , D )
Santa Ponsa (S , D )
Bucharest (S , D )
Lausanne (S , D )
Jūrmala (S , D )
Palermo (S , D )
Washington D.C. (S , D )
New York City (S , D )
Hiroshima (S , D )
Nam Xương (S , D )
Quảng Châu (S , D )
Seoul (S , D )
Tashkent (S , D )
Linz (S , D )
Thiên Tân (S , D )
Luxembourg City (S , D )
Đội tuyển