Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo

Cộng hòa Dân chủ Congo
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững chú báo hoa mai
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo (FECOFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngSébastien Desabre
Đội trưởngChancel Mbemba
Thi đấu nhiều nhấtIssama Mpeko (71)
Ghi bàn nhiều nhấtDieumerci Mbokani (22)
Sân nhàSân vận động Martyrs
Mã FIFACOD
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 63 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất28 (7-8.2017)
Thấp nhất133 (10.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 88 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất20 (3.1974)
Thấp nhất111 (9.2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Congo thuộc Bỉ 3–2 Bắc Rhodesia 
(Congo thuộc Bỉ; 1948)
Trận thắng đậm nhất
 CHDC Congo 10–1 Zambia 
(Kinshasa, CHDC Congo; 22.11.1969)
Trận thua đậm nhất
 Nam Tư 9–0 Zaire 
(Gelsenkirchen, Tây Đức; 18.6.1974)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự20 (Lần đầu vào năm 1965)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1968, 1974)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo (tiếng Pháp: Équipe de république démocratique du Congo de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Congo do Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Congo là trận gặp đội tuyển Zambia vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1968, 1974. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1974, tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nam Tư, Brasil, Scotland và dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu

Vô địch: 1968; 1974
Hạng ba: 1998; 2015
Á quân: 2008

Thành tích

Giải bóng đá vô địch thế giới

Đội có 1 lần tham dự vòng chung kết tại Brazil năm 1974. Năm đó, đội chỉ ghi được đúng 1 bàn do công của Marcel Tisserand ở phút bù giờ thứ 2 của hiệp 2 trong trận gặp  Nam Tư, thủng lưới 14 bàn, thua cả ba trận và do đó dừng bước ngay tại vòng bảng.

Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1930 đến
1966
Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
1970 FIFA không cho tham dự
Tây Đức 1974 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 14
1978 Bỏ cuộc
1982 Không vượt qua vòng loại
1986 Bỏ cuộc
1990 đến
2022
Không vượt qua vòng loại
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 1/20 3 0 0 3 0 14

Cúp bóng đá châu Phi

CHDC Congo đã 11 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào trận chung kết và đều giành chức vô địch.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 20
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1963 Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
Tunisia 1965 Vòng 1 5 / 6 2 0 0 2 2 8
Ethiopia 1968 Vô địch 1 / 8 5 4 0 1 10 5
Sudan 1970 Vòng 1 7 / 8 3 0 1 2 2 5
Cameroon 1972 Hạng tư 4 / 8 5 1 2 2 9 11
Ai Cập 1974 Vô địch 1 / 8 6 4 1 1 14 8
Ethiopia 1976 Vòng 1 7 / 8 3 0 1 2 3 6
1978 Không tham dự
1980 đến 1982 Vòng loại
1984 Bỏ cuộc
1986 Vòng loại
Maroc 1988 Vòng 1 7 / 8 3 0 2 1 2 3
1990 Vòng loại
Sénégal 1992 Tứ kết 7 / 12 3 0 2 1 2 3
Tunisia 1994 7 / 12 3 1 1 1 2 3
Cộng hòa Nam Phi 1996 8 / 15 3 1 0 2 2 3
Burkina Faso 1998 Hạng ba 3 / 16 6 3 0 3 10 9
Ghana Nigeria 2000 Vòng 1 12 / 16 3 0 2 1 0 1
Mali 2002 Tứ kết 8 / 16 4 1 1 2 3 4
Tunisia 2004 Vòng 1 15 / 16 3 0 0 3 1 6
Ai Cập 2006 Tứ kết 8 / 16 4 1 1 2 3 6
2008 đến 2012 Vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2013 Vòng 1 10 / 16 3 0 3 0 3 3
Guinea Xích Đạo 2015 Hạng ba 3 / 16 6 1 4 1 7 7
Gabon 2017 Tứ kết 6 / 16 4 2 0 2 7 5
Ai Cập 2019 Vòng 2 14 / 24 4 1 1 2 6 6
2021 Vòng loại
Bờ Biển Ngà 2023 Hạng tư 4 / 24 7 1 5 1 6 5
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 2 lần vô địch 80 21 29 30 94 104
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Burkina Faso.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Lionel Mpasi 1 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 15 0 Pháp Rodez
16 1TM Dimitry Bertaud 6 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 2 0 Pháp Montpellier
21 1TM Baggio Siadi 21 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 4 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe

2 2HV Henoc Inonga Baka 1 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 14 0 Tanzania Simba
4 2HV Brian Bayeye 30 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 3 0 Ý Ascoli
5 2HV Dylan Batubinsika 15 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 8 0 Pháp Saint-Étienne
12 2HV Joris Kayembe 8 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 5 0 Bỉ Genk
15 2HV Rocky Bushiri 30 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 2 0 Scotland Hibernian
22 2HV Chancel Mbemba (đội trưởng) 8 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 83 6 Pháp Marseille
24 2HV Gédéon Kalulu 29 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 14 0 Pháp Lorient
26 2HV Arthur Masuaku 7 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 25 3 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş

6 3TV Aaron Tshibola 25 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 13 1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hatta
7 3TV Grady Diangana 19 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 5 0 Anh West Bromwich Albion
8 3TV Samuel Moutoussamy 12 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 32 0 Pháp Nantes
10 3TV Théo Bongonda 20 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 18 3 Nga Spartak Moscow
14 3TV Gaël Kakuta 21 tháng 6, 1991 (33 tuổi) 24 3 Pháp Amiens
18 3TV Charles Pickel 15 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 12 0 Ý Cremonese
25 3TV Omenuke Mfulu 20 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Las Palmas

11 4 Silas Katompa Mvumpa 6 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 14 1 Đức VfB Stuttgart
13 4 Meschak Elia 6 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 41 8 Thụy Sĩ Young Boys
17 4 Cédric Bakambu 11 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 54 16 Tây Ban Nha Real Betis
19 4 Fiston Mayele 24 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 13 2 Ai Cập Pyramids
20 4 Yoane Wissa 3 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 24 5 Anh Brentford
23 4 Simon Banza 13 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 8 0 Bồ Đào Nha Braga

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Esdras Kabamba 24 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 0 0 Angola Bravos do Maquis 2023 AFCON PRE
TM Joël Kiassumbua 6 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 25 0 Thụy Sĩ Bellinzona v.  Mauritanie, 28 March 2023
TM Hervé Lomboto 27 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

HV Ngonda Muzinga 31 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 24 0 Latvia Riga 2023 AFCON PRE
HV Merveille Bokadi 21 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 22 1 Bỉ Standard Liège 2023 AFCON PRE
HV Dieumerci Amale 17 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 18 0 Maroc Difaâ El Jadidi 2023 AFCON PRE
HV Jordan Ikoko 3 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 9 0 Cộng hòa Síp Pafos 2023 AFCON PRE
HV Vital N'Simba 8 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 2 0 Pháp Bordeaux 2023 AFCON PRE
HV Arsène Zola 23 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 1 0 Maroc Wydad Casablanca 2023 AFCON PRE
HV Axel Tuanzebe 14 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 0 0 Anh Ipswich Town 2023 AFCON PRE
HV Ikoyo Iyembe 18 tháng 8, 1993 (31 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Lupopo v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
HV Salem M'Bakata 18 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Gaziantep v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

TV Neeskens Kebano 10 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 35 6 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Jazira 2023 AFCON PRE
TV Chadrac Akolo 1 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 23 2 Thụy Sĩ St. Gallen 2023 AFCON PRE
TV Makabi Lilepo 27 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 7 0 Pháp Valenciennes 2023 AFCON PRE
TV Omenuke Mfulu 20 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 5 0 Tây Ban Nha Las Palmas 2023 AFCON PRE
TV William Balikwisha 12 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 4 0 Bỉ Standard Liège 2023 AFCON PRE
TV Pelly Ruddock Mpanzu 22 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 3 0 Anh Luton Town 2023 AFCON PRE
TV Arnaud Lusamba 4 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 2 0 Thổ Nhĩ Kỳ Pendikspor 2023 AFCON PRE
TV Jonathan Okita 5 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 2 0 Thụy Sĩ Zürich 2023 AFCON PRE
TV Mukoko Tonombe 16 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 8 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Gabon, 18 June 2023
TV Miché Mika 16 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 18 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TV Samuel Bastien 26 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 8 0 Anh Burnley v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TV Christian Kinsombi 24 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 0 0 Đức Hansa Rostock v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TV Tristan Muyumba 7 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Atlanta United v.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

Jonathan Bolingi 30 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 34 9 Serbia Vojvodina 2023 AFCON PRE
Ben Malango 10 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 21 6 Qatar Qatar SC 2023 AFCON PRE
Jackson Muleka 4 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 13 1 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 2023 AFCON PRE
Aldo Kalulu 21 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 5 0 Serbia Partizan 2023 AFCON PRE
Gaëtan Laura 6 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Samsunspor 2023 AFCON PRE
Chú thích

BEL Cầu thủ gia nhập đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ http://www.leopardsfoot.com/leopards-le-point-sur-la-journee-da-mardi/[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Read other articles:

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、蘭&…

Church in Somerset, England 51°13′48″N 02°19′14″W / 51.23000°N 2.32056°W / 51.23000; -2.32056 ChurchChurch of St John the Baptist, FromeSt John the Baptist, FromeDenominationChurch of EnglandChurchmanshipBroad ChurchWebsitewww.sjfrome.co.ukHistoryDedicationSt John the BaptistArchitectureHeritage designationGrade II* listed buildingAdministrationProvinceCanterburyDioceseBath and WellsArchdeaconryWellsParishFromeClergyVicar(s)Revd Colin Alsbury The Church of St …

Former bus station in Stockport, Greater Manchester, England Stockport Bus station with Stockport Viaduct in the background in January 2009General informationLocationStockportStockport (borough)Coordinates53°24′31″N 2°09′49″W / 53.40867°N 2.16361°W / 53.40867; -2.16361Operated byTransport for Greater ManchesterBus stands24Bus operatorsHigh PeakM TravelGo Goodwins GroupStagecoach ManchesterConnectionsStockport railway stationHistoryOpened2 March 1981Closed29 Au…

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) 土…

Japanese professional wrestler (born 1995) El LindamanEl Lindaman in January 2022Birth nameYuga Hayashi (林悠河, Hayashi Yūga)Born (1995-02-12) February 12, 1995 (age 29)[1]Nakano, Tokyo, Japan[1]Professional wrestling careerRing name(s)El Lindaman[2]Yuga Hayashi[2]Billed height1.61 m (5 ft 3 in)[1]Billed weight70 kg (154 lb)[1]Trained byDragon Gate DojoDebutApril 4, 2014[1] Yuga Hayashi (林悠河, Hayashi…

French race track Circuit de Rouen-Les-EssartsLocationOrival, FranceTime zoneCET (UTC+1)CEST (DST)Coordinates49°19′50.3″N 1°0′16.5″E / 49.330639°N 1.004583°E / 49.330639; 1.004583Opened30 July 1950; 73 years ago (1950-07-30)Closed1994Major eventsFormula One French Grand Prix(1952, 1957, 1962, 1964, 1968)Grand Prix motorcycle racing French motorcycle Grand Prix (1953)Sidecar World Championship (1953)Formula 2 (1970–1973, 1975–1978)French F…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Albert BesslerLahir(1905-02-15)15 Februari 1905Hamburg, JermanMeninggal4 Desember 1975(1975-12-04) (umur 70)Berlin, JermanPekerjaanAktorTahun aktif1942-1975 Albert Bessler (15 Februari 1905 – 4 Desember 1975) adalah seorang peme…

宇和町卯之町 宇和町卯之町(うわちょううのまち)は愛媛県西予市にある重要伝統的建造物群保存地区である。 概要 卯之町は市内宇和地区の中心地で、幕藩時代は宇和島藩の在郷町として栄えた。この地は戦国時代には伊予西園寺氏の支配下にあった。西園寺氏は地区北方の山上にある松葉城を居城としており、卯之町はもともと松葉城の城下町であった。西園寺氏は…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Pendidikan vokasi di Malaysia telah dikembangkan sejak tahun 1906 Masehi. Awalnya, pendidikan vokasi diselenggarakan di Malaysia guna menyediakan tenaga kerja terampil bagi Keretapi Tanah Melayu dan Jabatan Kerja Awam Malaysia. Bentuk lembaga pendidikan …

New religious movement For other uses, see Cargo cult (disambiguation). A ceremonial cross of the John Frum cargo cult, Tanna island, New Hebrides (now Vanuatu), 1967 Part of a series onPolitical andlegal anthropology Basic concepts Status and rank Ascribed status Achieved status Social status Caste Age grade/Age set Leveling mechanism Leadership Big man Patriarchy Matriarchy Elder Pantribal sodalities Chief Paramount chief Polities Band society Segmentary lineage Tribe Chiefdom Petty kingdom Ho…

Para el proceso político, véase Independencia de Venezuela. Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada. Busca fuentes: «Guerra de Independencia de Venezuela» – noticias · libros · académico · imágenesEste aviso fue puesto el 16 de marzo de 2012. Guerra de independencia de Venezuela Parte de Guerras de independencia hispanoamericanas Fecha 19 de abril de 1810-10 de noviembre de 1823Lugar VenezuelaCasus belli Revolució…

Terremoto della Calabria meridionale del 1783Un'antica incisione che illustra i danni che il sisma ha causato nelle città di Reggio e Messina.Data5 febbraio, 6 febbraio, 7 febbraio, 1 marzo, 28 marzo 1783 Magnitudo momentorispettivamente 7,1, 6,0, 6,7, 6,0 e 7,0[1][2] EpicentroOppido Mamertina, Messina, Polia, Soriano, Borgia, Girifalco38°18′00″N 15°58′12″E38°18′00″N, 15°58′12″E Stati colpiti Regno di Napoli Regno di Sicilia Intensità MercalliXI Maremotosì …

ستربتوميسين ستربتوميسين الاسم النظامي -(4،2-ثنائي غوانيدينو-3,5,6-ثلاثي هيدروكسي-حلقي هيكسوكسي)- 4-[5،4-ثنائي هيدروكسي-6-(هيدروكسي ميثيل)-3-ميثيل أمينو-رباعي هيدرو البيران-2-يل] أوكسي-3-هيدروكسي-2-ميثيل-رباعي هيدرو الفوران-3-كاربالدهيد تداخل دوائي فوسكارنت،  وسيكلوسبورين،  وكار…

Primera batalla de Saigón Guerra de VietnamParte de la Ofensiva del Tet Rangers survietnamitas defendiendo Saigón.Fecha 30 de enero–7 de marzo de 1968(37 días)Lugar Saigón, Vietnam del SurCoordenadas 10°46′01″N 106°40′01″E / 10.766944444444, 106.66694444444Resultado Victoria táctica estadounidense y survietnamita Victoria política y propagandística norvietnamitaConsecuencias Ataques exitosamente repelidos Aumento de la oposición a la guerra en EE. UU.Beli…

2012 United States House of Representatives election in Wyoming's at-large district ← 2010 November 6, 2012 2014 →   Nominee Cynthia Lummis Chris Henrichsen Party Republican Democratic Popular vote 166,452 57,573 Percentage 68.89% 23.83% County results Lummis:      50-60%      60-70%      70-80%      80-90% Henrichsen:      40–50% U.S. Rep…

Danish former professional footballer (born 1983) Jakob Poulsen Poulsen playing for Monaco in 2013Personal informationFull name Jakob Bendix Uhd Poulsen[1]Date of birth (1983-07-07) 7 July 1983 (age 41)Place of birth Varde, DenmarkHeight 1.81 m (5 ft 11 in)[2]Position(s) MidfielderTeam informationCurrent team Viborg FFYouth career Næsbjerg RUI1999–2002 Esbjerg fBSenior career*Years Team Apps (Gls)2001–2006 Esbjerg fB 107 (19)2006–2008 Heerenveen 57 (3)2…

Main article: Military awards and decorations of Sri Lanka AwardSri Lanka Armed Services Long Service MedalMedal, obverseTypeService medalAwarded for12 years of continuous service with impeccable character and disciplineDescriptionSuspended from a plain suspension barPresented bySri LankaEligibilityAll ranks of the Sri Lanka Army, Sri Lanka Navy and Sri Lanka Air Force.ClaspsAwarded to service personnel on 20 years of service[1]StatusCurrently awardedEstablished1979 (Superseded the Ceylo…

Moorilla Hobart International 2007Sport Tennis Data8 gennaio – 14 gennaio Edizione14a SuperficieCemento CampioniSingolare Anna Čakvetadze Doppio Elena Lichovceva / Elena Vesnina 2006 2008 Il Moorilla Hobart International 2007 è stato un torneo di tennis giocato sul cemento. È stata la 14ª edizione del Moorilla Hobart International, che fa parte della categoria Tier IV nell'ambito del WTA Tour 2007. Si è giocato al Hobart International Tennis Centre di Hobart in Australia dall'8 al 14 genn…

  「日本海军」重定向至此。關於1954年至今日本的海上國防組織,請見「海上自衛隊」。 大日本帝国海军大日本帝国海軍大日本帝国海军军舰旗存在時期1872年(明治5年)-1945年(昭和20年)國家或地區 大日本帝国效忠於 大日本帝国部門海军進行曲“军舰行进曲”參與戰役征台之役甲午战争八国联军之役日俄战争第一次世界大战中日戰爭 第二次世界大战…

2009 soundtrack album by A. R. RahmanCouples RetreatSoundtrack album by A. R. RahmanReleasedOctober 6, 2009January 18, 2010RecordedPanchathan Record Inn and AM Studios, ChennaiGenreFilm scoreLabelRelativity Music GroupSa Re Ga Ma (India)ProducerA.R. RahmanA. R. Rahman chronology Blue(2009) Couples Retreat(2009) Vinnaithaandi Varuvaayaa(2010) Professional ratingsReview scoresSourceRatingMovie Music UK[1]Music Aloud[2]Radio and Music[3] Couples Retreat is the soundt…