Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso (tiếng Pháp: Équipe du Burkina Faso de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liên đoàn bóng đá Burkina Faso và đại diện cho Burkina Faso trên bình diện quốc tế.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Burkina Faso là trận đấu gặp Gabon vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 2013. Tuy nhiên, đội chưa từng tham dự một kỳ World Cup.
Danh hiệu
- Á quân: 2013
- Hạng ba: 2017
Thành tích
Giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1974 - Không tham dự, là thuộc địa của Pháp
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1982 - Không tham dự
- 1986 - Không tham dự
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
Burkina Faso vốn không phải đội tuyển mạnh trong khu vực. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi nhưng mới chỉ có 2 lần giành vị trí thứ tư vào các năm 1998 (với tư cách chủ nhà) và 2021, 1 lần giành vị trí thứ ba vào năm 2017 và thành công nhất là năm 2013 khi đội lọt vào trận chung kết dù không được đánh giá cao trước giải.
Cúp bóng đá châu Phi
|
Vòng chung kết: 13
|
Năm
|
Thành tích
|
Thứ hạng1
|
Số trận
|
Thắng
|
Hòa2
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1957 đến 1965 |
Không tham dự
|
1968 |
Vòng loại
|
1970 đến 1972 |
Bỏ cuộc 3
|
1974 |
Vòng loại
|
1976 |
Không tham dự
|
1978 |
Vòng 1 |
8 / 8 |
3 |
0 |
0 |
3 |
2 |
9
|
1980 |
Không tham dự
|
1982 |
Vòng loại
|
1984 đến 1988 |
Không tham dự
|
1990 đến 1992 |
Vòng loại
|
1994 |
Bỏ cuộc
|
1996 |
Vòng 1 |
15 / 15 |
3 |
0 |
0 |
3 |
3 |
9
|
1998 |
Hạng tư |
4 / 16 |
6 |
2 |
2 |
2 |
8 |
9
|
2000 |
Vòng 1 |
15 / 16 |
3 |
0 |
1 |
2 |
4 |
8
|
2002 |
13 / 16 |
3 |
0 |
1 |
2 |
2 |
4
|
2004 |
14 / 16 |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
6
|
2006 đến 2008 |
Vòng loại
|
2010 |
Vòng 1 |
13 / 15 |
2 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1
|
2012 |
14 / 16 |
3 |
0 |
0 |
3 |
2 |
6
|
2013 |
Á quân |
2 / 16 |
6 |
2 |
3 |
1 |
7 |
3
|
2015 |
Vòng 1 |
16 / 16 |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
4
|
2017 |
Hạng ba |
3 / 16 |
6 |
3 |
3 |
0 |
8 |
3
|
2019 |
Vòng loại
|
2021 |
Hạng tư |
4 / 24 |
7 |
2 |
3 |
2 |
9 |
10
|
2023 |
Vòng 2 |
14 / 24 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
6
|
2025 |
Chưa xác định
|
2027
|
Tổng cộng |
1 lần á quân |
52 |
10 |
17 |
25 |
51 |
78
|
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đây là danh sách của đội tuyển tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp CHDC Congo.
Triệu tập gần đây
Chú thích
Liên kết ngoài
|
---|
|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
Các giải đấu | |
---|
Giải đấu cúp | |
---|
|