حُـماةَ الـدِّيارِ عليكمْ سـلامْ
ّأبَتْ أنْ تـذِلَّ النفـوسُ الكرامّ
عـرينُ العروبةِ بيتٌ حَـرام
وعرشُ الشّموسِ حِمَىً لا يُضَامْ
ربوعُ الشّـآمِ بـروجُ العَـلا 𝄇
𝄆 تُحاكي السّـماءَ بعـالي السَّـنا
فأرضٌ زهتْ بالشّموسِ الوِضَا
سَـماءٌ لَعَمـرُكَ أو كالسَّـما
رفيـفُ الأماني وخَفـقُ الفؤادْ
عـلى عَـلَمٍ ضَمَّ شَـمْلَ البلادْ
أما فيهِ منْ كُـلِّ عـينٍ سَـوادْ
ومِـن دمِ كـلِّ شَـهيدٍ مِـدادْ؟
نفـوسٌ أبـاةٌ ومـاضٍ مجيـدْ 𝄇
𝄆 وروحُ الأضاحي رقيبٌ عَـتيدْ
فمِـنّا الوليـدُ و مِـنّا الرّشـيدْ
فلـمْ لا نَسُـودُ ولِمْ لا نشيد؟
|
Ḥumāt ad-diyāri ʿalaykum salām
ʾAbat ʾan taḏilla n-nufūsu l-kirām
ʿArīnu l-ʿurūbati baytun ḥarām
Wa-ʿaršu š-šumūsi ḥiman lā yuḍām
𝄆 Rubūʿu š-šaʾāmi burūju l-ʿalā
Tuḥākī s-samāʾa bi-ʿālī s-sanā 𝄇
Fa-ʾarḍun zahat bi-š-šumūsi l-wiḍā
Samāʾun la-ʿamruka ʾaw ka-s-samā
Rafīfu l-ʾamānī wa-xafqu l-fuʾād
ʿAla ʿalamin ḍamma šamla l-bilād
ʾAmā fīhi min kulli ʿaynin sawād
Wa-min dami kulli šahīdin midād?
𝄆 Nufūsun ʾubātun wa-māḍin majīd
Wa-rūḥu l-ʾaḍāhī raqībun ʿatīd 𝄇
Fa-minnā l-Walīdu wa-minnā r-Rashīd
Fa-lim lā nasūdu wa-lim lā nashīd?[1]
|
Chúng ta tiến ra sa trường để bảo vệ hoà bình cho quê hương,
Tinh thần ta quả quyết: rửa nhục cho dân tộc,
Bảo vệ Đạo Hồi và Thế giới Ả Rập,
Để vầng Thái dương toả sáng vĩnh cửu phía trời Đông!
𝄆 Bốn phương Syria giờ đây đang vang lên,
Tiếng vọng dẫn đường của Đấng tối cao Allah,𝄇
Mảnh đất rạng ngời nơi ánh Mặt trời toả sáng
Giờ đây như thể thành một Mặt trời thứ hai!
Nỗi lòng rung động cùng hy vọng trong tim ta
Tạo nên sức mạnh kiên cường và vô song
Máu của những người anh hùng đã ngã xuống vì Tổ quốc,
Xin dùng lấy để nhuộm đỏ nên lá cờ chung!
𝄆 Một dân tộc đầy tự hào với một quá khứ huy hoàng,
Ta quyết hi sinh để bảo vệ niềm tự hào ấy,𝄇
Như al-Walid và al-Rashid kiên cường bất khuất năm xưa,
Họ đã luôn dành chiến thắng, vậy tại sao ta không đứng lên?[2]
|