Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 là giải đấu quần vợt được chơi ở sân đất nện ngoài trời. Nó sẽ là lần thứ 121 tổ chức Pháp Mở rộng và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm. Nó được diễn ra tại sân vận động Stade Roland Garros từ ngày 28 tháng 5 đến ngày 11 tháng 6 và bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi.
Novak Djokovic là đương kim vô địch tại nội dung đơn nam, và Garbiñe Muguruza là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.
Giải đấu
Sân Philippe Chatrier nơi điễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 sẽ là lằn thứ 116 tổ chức Pháp Mở rộng và tổ chức tại Stade Roland Garros ở Paris .
Giải đấu là 1 sự kiện tổ chức bởi International Tennis Federation (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2017 và WTA Tour 2017 thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ.[ 1]
Giải bao gồm nội dung đơn và đôi cho cả nam và nữ dưới 18 tuổi, giải đơn và đôi ở nội dung dành cho người khuyết tật. Giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện, được tổ chức trên tổng cộng 22 sân, bao gồm 3 sân chính là Court Philippe Chatrier , Court Suzanne Lenglen và Court 1 .[ 1] [ 2]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.
Dành cho các vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
1/16
1/32
1/64
1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
—
—
—
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
Dành cho các vận động viên khuyết tật
Hạng mục
Vô địch
Chung kết
Bán kết/thứ 3
Tứ Kết/thứ 4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
—
Khuyết tật đơn
800
500
100
—
Khuyết tật đôi
800
100
—
—
Dành cho các vận động viên là trẻ
Hạng mục
Vô địch
Chung kết
Bán kết
Tứ kết
1/16
1/32
Q
Q3
Đơn nam trẻ
375
270
180
120
75
30
25
20
Đơn nữ trẻ
Boys' Doubles
270
180
120
75
45
—
—
—
Đôi nữ trẻ
—
—
—
Tiền thưởng
Số tiền tổng cộng cho năm 2017 sẽ được xác nhận. Những người chiến thắng trong danh hiệu đơn nam và nữ được nhận 2.000.000 EUR , tăng 200.000 EUR so với năm 2016.
Sự kiện
Vô địch
Chung kết
Bán Kết
Tứ kết
1/16
1/32
1/64
1/128
Q3
Q2
Q1
Đơn
2.000.000 EUR
1.000.000 EUR
500.000 EUR
294.000 EUR
173.000 EUR
102.000 EUR
60.000 EUR
30.000 EUR
14.000 EUR
7.000 EUR
3.500 EUR
Đôi *
500.000 EUR
250.000 EUR
125.000 EUR
68.000 EUR
37.000 EUR
19.000 EUR
9.500 EUR
—
—
—
—
Đôi hỗn hợp *
116.000 EUR
58.000 EUR
28.500 EUR
16.000 EUR
8.500 EUR
4.250 EUR
—
—
—
—
—
Đơn xe lăn
35.000 EUR
17.500 EUR
8.500 EUR
4.500 EUR
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn *
10.000 EUR
5.000 EUR
3.000 EUR
—
—
—
—
—
—
—
—
* mỗi đội
Tóm tắt
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nam
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nữ
Thống kê theo ngày
Ngày 1 (28 tháng 5)
Trận đấu ở sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tý số
Vòng 1 đơn nữ
Petra Kvitová [15]
Julia Boserup
6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Ekaterina Makarova
Angelique Kerber [1]
6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Grigor Dimitrov [11]
Stéphane Robert
6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Lucas Pouille [16]
Julien Benneteau [WC]
7–6(8–6) , 3–6, 4–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tý số
Vòng 1 đơn nam
Horacio Zeballos
Adrian Mannarino
7–5, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Svetlana Kuznetsova [8]
Christina McHale
7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Dominic Thiem [6]
Bernard Tomic
6–4, 6–0, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Venus Williams [10]
Wang Qiang
6–4, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữ
Dominika Cibulková [6]
Lara Arruabarrena
6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân 1
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tý số
Vòng 1 đơn nam
Guillermo García López
Gilles Müller [26]
7–6(7–4) , 6–7(2–7) , 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Marco Trungelliti [Q]
Quentin Halys [WC]
3–6, 6–7(4–7) , 7–6(7–2) , 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Océane Dodin
Camila Giorgi
6–3, 6–2
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau thi đấu
Kết quả
1
1
Andy Murray
10.370
1.200
720
9.890
Bán kết, thua Stan Wawrinka [3]
2
2
Novak Djokovic
7.445
2.000
360
5.805
Tứ kết, thua Dominic Thiem [6]
3
3
Stan Wawrinka
5.695
720
720
5.695
Bán kết, đánh bại Andy Murray [1]
4
4
Rafael Nadal
5.375
90
720
5.965
Bán kết, đánh bại Dominic Thiem [6]
5
6
Milos Raonic
4.450
180
180
4.450
Vòng 4, thua Pablo Carreño Busta [20]
6
7
Dominic Thiem
4.145
720+250
720+90
3.985
Bán kết, thua Rafael Nadal [4]
7
8
Marin Čilić
3.765
10
360
4.115
Tứ kết, thua Stan Wawrinka [3]
8
9
Kei Nishikori
3.650
180
360
3.830
Tứ kết, thua Andy Murray [1]
9
10
Alexander Zverev
3.150
90
10
3.070
Vòng 1, thua Fernando Verdasco
10
12
David Goffin
3.055
360
90
2.785
Vòng 3, bỏ cuộc trước Horacio Zeballos
11
13
Grigor Dimitrov
2.900
10
90
2.980
Vòng 3, thua Pablo Carreño Busta [20]
12
11
Jo-Wilfried Tsonga
3.120
90
10
3.040
Vòng 1, thua Renzo Olivo
13
14
Tomáš Berdych
2.885
360
45
2.570
Vòng 2, thua Karen Khachanov
14
15
Jack Sock
2.415
90
10
2.335
Vòng 1, thua Jiří Veselý
15
16
Gaël Monfils
2.365
0
180
2.545
Vòng 4, thua Stan Wawrinka [3]
16
17
Lucas Pouille
2.320
45
90
2.365
Vòng 3, thua Albert Ramos Viñolas [19]
17
18
Roberto Bautista Agut
2.155
180
180
2.155
Vòng 4, thua Rafael Nadal [4]
18
19
Nick Kyrgios
2.155
90
45
2.110
Vòng 2, thua Kevin Anderson
19
20
Albert Ramos Viñolas
2.065
360
180
1.885
Vòng 4, thua Novak Djokovic [2]
20
21
Pablo Carreño Busta
2.045
45
360
2.360
Tứ kết, bỏ cuộc trước Rafael Nadal [4]
21
22
John Isner
2.020
180
90
1.930
Vòng 3, thua Karen Khachanov
22
23
Pablo Cuevas
1.865
90
90
1.865
Vòng 3, thua Fernando Verdasco
23
24
Ivo Karlović
1.820
90+90
45+45
1.730
Vòng 2, thua Horacio Zeballos
24
25
Richard Gasquet
1.605
360
90
1.335
Vòng 3, retired against Gaël Monfils [15]
25
26
Steve Johnson
1.565
10
90
1.645
Vòng 3, thua Dominic Thiem [6]
26
27
Gilles Müller
1.530
10+150
10+45
1.425
Vòng 1, thua Guillermo García López
27
28
Sam Querrey
1.495
10+90
10+20
1.425
Vòng 1, thua Chung Hyeon
28
29
Fabio Fognini
1.350
10
90
1.430
Vòng 3, thua Stan Wawrinka [3]
29
30
Juan Martín del Potro
1.325
0+90
90+0
1.325
Vòng 3, thua Andy Murray [1]
30
33
David Ferrer
1.185
180+45
45+0
1.005
Vòng 2, thua Feliciano López
31
32
Gilles Simon
1.200
90+45
10+20
1.095
Vòng 1, thua Nikoloz Basilashvili
32
31
Mischa Zverev
1.311
(20)
10
1.301
Vòng 1, thua Stefano Napolitano [Q]
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm trước thi đấu
Kết quả
1
1
Angelique Kerber
7.035
10
10
7.035
Vòng 1, thua Ekaterina Makarova
2
3
Karolína Plíšková
6.100
10+280
780+100
6.690
Bán kết, thua Simona Halep [3]
3
4
Simona Halep
5.790
240
1.300
6.850
Á quân, thua Jeļena Ostapenko
4
5
Garbiñe Muguruza
4.636
2.000
240
2.876
Vòng 4, thua Kristina Mladenovic [13]
5
6
Elina Svitolina
4.575
240
430
4.765
Tứ kết, thua Simona Halep [3]
6
7
Dominika Cibulková
4.480
130
70
4.420
Vòng 2, thua Ons Jabeur [LL]
7
8
Johanna Konta
4.330
10
10
4.330
Vòng 1, thua Hsieh Su-wei
8
9
Svetlana Kuznetsova
4.310
240
240
4.310
Vòng 4, thua Caroline Wozniacki [11]
9
10
Agnieszka Radwańska
4.095
240
130
3.985
Vòng 3, thua Alizé Cornet
10
11
Venus Williams
3.941
240
240
3.941
Vòng 4, thua Timea Bacsinszky [30]
11
12
Caroline Wozniacki
3.915
0
430
4.345
Tứ kết, thua Jeļena Ostapenko
12
13
Madison Keys
3.163
240
70
2.993
Vòng 2, thua Petra Martić [Q]
13
14
Kristina Mladenovic
2.915
130+180
430+60
3.095
Tứ kết, thua Timea Bacsinszky [30]
14
15
Elena Vesnina
2.816
70
130
2.876
Vòng 3, thua Carla Suárez Navarro [21]
15
16
Petra Kvitová [ 3]
2.780
130
70
2.720
Vòng 2, thua Bethanie Mattek-Sands [Q]
16
17
Anastasia Pavlyuchenkova
2.640
130
70
2.580
Vòng 2, thua Verónica Cepede Royg
17
19
Anastasija Sevastova
2.165
70
130
2.225
Vòng 3, thua Petra Martić [Q]
18
18
Kiki Bertens
2.395
780
70
1.685
Vòng 2, thua Catherine Bellis
19
20
Coco Vandeweghe
2.082
70+280
10+1
1.743
Vòng 1, thua Magdaléna Rybáriková [PR]
20
21
Barbora Strýcová
2.050
130
70
1.990
Vòng 2, thua Alizé Cornet
21
23
Carla Suárez Navarro
1.800
240
240
1.800
Vòng 4, thua Simona Halep [3]
22
25
Mirjana Lučić-Baroni
1.746
70
10
1.686
Vòng 1, thua Çağla Büyükakçay
23
22
Samantha Stosur
1.945
780
240
1.405
Vòng 4, thua Jeļena Ostapenko
24
24
Daria Gavrilova
1.755
10
10
1.755
Vòng 1, thua Elise Mertens
25
26
Lauren Davis
1.611
10
10
1.611
Vòng 1, thua Carina Witthöft
26
28
Daria Kasatkina
1.580
130
130
1.580
Vòng 3, thua Simona Halep [3]
27
29
Yulia Putintseva
1.550
430
130
1.250
Vòng 3, thua Garbiñe Muguruza [4]
28
27
Caroline Garcia
1.595
70
430
1.955
Tứ kết, thua Karolína Plíšková [2]
29
30
Ana Konjuh
1.527
70+57
70+20
1.490
Vòng 2, thua Magda Linette
30
31
Timea Bacsinszky
1.523
430
780
1.873
Bán kết, thua Jeļena Ostapenko
31
33
Roberta Vinci
1.490
10
10
1.490
Vòng 1, thua Monica Puig
32
34
Zhang Shuai
1.490
70
130
1.550
Vòng 3, thua Svetlana Kuznetsova [8]
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống đôi
1 Bảng xếp hạng là vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.
*1 Bảng xếp hạng là vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.
Đặc cách vào vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua wild card dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.
Đôi hỗn hợp
Vòng loại
Nhà vô địch
Chuyên nghiệp
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Đôi hỗn hợp
Trẻ
Đơn nam trẻ
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
Đôi nữ trẻ
Sự kiện xe lăn
Đơn nam xe lăn
Đơn nữ xe lăn
Đôi nam xe lăn
Đôi nữ xe lăn
Sự kiện khác
Đôi huyền thoại dưới 45
Đôi huyền thoại trên 45
Đôi nữ huyền thoại
Rút lui
The following players were accepted directly into the main tournament, but withdrew with injuries or personal reasons.
Trước giải đấu
Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Tham khảo
Liên kết ngoài
Rotterdam (S , D )
Rio (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Halle (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington D.C. (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Vienna (S , D )
Basel (S , D )
Brisbane (S , D )
Chennai (S , D )
Doha (S , D )
Sydney (S , D )
Auckland (S , D )
Montpellier (S , D )
Sofia (S , D )
Quito (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Memphis (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
São Paulo (S , D )
Marrakech (S , D )
Houston (S , D )
Budapest (S , D )
München (S , D )
Estoril (S , D )
Istanbul (S , D )
Lyon (S , D )
Geneva (S , D )
's-Hertogenbosch (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Antalya (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Gstaad (S , D )
Los Cabos (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
Sankt-Peterburg (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Thành Đô (S , D )
Stockholm (S , D )
Moskva (S , D )
Antwerpen (S , D )
Bản mẫu:WTA Tour 2017