Sắt(II) carbonat

Sắt(II) carbonat
Danh pháp IUPACSắt(II) cacbonat
Tên khácFerơ cacbonat
Sắt cacbonat
Sắt monocacbonat
Sắt(II) cacbonat(IV)
Ferơ cacbonat(IV)
Sắt cacbonat(IV)
Sắt monocacbonat(IV)
Nhận dạng
Số CAS563-71-3
PubChem11248
Số EINECS209-259-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C(=O)([O-])[O-].[Fe+2]

InChI
đầy đủ
  • 1S/CH2O3.Fe/c2-1(3)4;/h(H2,2,3,4);/q;+2/p-2
ChemSpider10774
Thuộc tính
Công thức phân tửFeCO3
Khối lượng mol115,8562 g/mol
Bề ngoàibột màu trắng hoặc tinh thể
Khối lượng riêng3,9 g/cm³
Điểm nóng chảyphân hủy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước0,0067 g/l;[1] Ksp = 1,28 × 10-11
Độ hòa tantan trong hydroxylamin (tạo phức)
MagSus+11,300·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểChóp lục phương / ba nghiêng (32/m)
Nhóm không gianR 3c, a = 4,6916 , c = 15,3796 Å
Tọa độ6
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) cacbonat
Kẽm cacbonat
Cation khácSắt(III) cacbonat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II) cacbonat, hoặc sắt cacbonat, là một hợp chất hóa học vô cơ với công thức FeCO3, xuất hiện ở tự nhiên như khoáng siderit. Ở nhiệt độ bình thường, nó là một chất rắn màu trắng bao gồm các ion Fe2+
và anion cacbonat CO2−
3
.

Điều chế

Sắt(II) cacbonat có thể được điều chế bằng phản ứng của hai ion, như sắt(II) chloridenatri cacbonat:

FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl

Sắt(II) cacbonat có thể được điều chế từ các dung dịch của muối sắt(II), như là sắt(II) perchlorat, với natri bicacbonat, giải phóng carbon dioxide:

Fe(ClO4)2 + 2NaHCO3 → FeCO3 + 2NaClO4 + CO2↑ + H2O

Sel và những người khác sử dụng phản ứng này (nhưng với FeCl2 thay vì Fe(ClO4)2) ở 0,2 M để tạo FeCO3 vô định hình.

Cần cẩn thận để loại trừ O2 khỏi dung dịch, bởi vì ion Fe2+ dễ bị oxy hóa đến Fe3+, đặc biệt ở pH trên 6.

Sắt(II) cacbonat cũng tạo thành trực tiếp trên các bề mặt thép hoặc sắt tiếp xúc với các dung dịch của carbon dioxide, tạo thành một khối sắt(II) cacbonat:

Fe + CO2 + H2O → FeCO3 + H2

Tính chất

Sự phụ thuộc của độ hòa tan trong nước vào nhiệt độ được Wei Sun xác định theo công thức:[2]

Trong đó T là nhiệt độ tính theo Kenvin, I là độ ion hóa.

Ứng dụng

Sắt(II) cacbonat đã được sử dụng làm chất bổ sung sắt để điều trị chứng thiếu máu.

Độc hại

Sắt(II) cacbonat là chất độc; liều gây tử vong là từ 0,5 đến 5 g/kg (từ 35 đến 350 g đối với người 70 kg).

Hợp chất khác

FeCO3 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như FeCO3·2NH2OH có màu đỏ đậm trong dung dịch.[3]

Tham khảo

  1. ^ Patty, F., ed. (1963): "Industrial Hygiene and Toxicology"; volume II: 'Toxicology". 2nd ed. Interscience. Page 1053.
  2. ^ Wei Sun, 2006: Kinetics of iron carbonate and iron sulfide scale formation in CO2/H2S corrosion. PhD Thesis, Ohio University, công thức 16, trang 37.
  3. ^ Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie (J.A. Barth; 1894), trang 142. Truy cập 7 tháng 6 năm 2020.