Acid ferrocyanic là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học H4Fe(CN)6, là một acid mạnh.[3]
Điều chế
Acid ferrocyanic có thể thu được bằng cách cho acid chlorhydric hoặc acid sunfuric lạnh phản ứng với kali ferrocyanide trong ete, sau đó đun nóng để loại bỏ ete trong dòng hydro ở 80–90 ℃.[1]
Tính chất
Acid ferrocyanic tan trong nước, nhưng có độ hòa tan thấp trong acid chlorhydric đậm đặc. Nó không tan trong ete.
Acid ferrocyanic ngay lập tức chuyển sang màu xanh dương khi tiếp xúc với không khí và bị phân hủy khi đun nóng trong không khí:[4]
Nếu không khí được loại bỏ, nó có thể được làm nóng đến 100 ℃ mà không bị phân hủy.[1][5]
Sử dụng
Acid ferrocyanic có thể được sử dụng để điều chế muối amoni tương ứng của nó.
Tham khảo
- ^ a b c d Slater, John Henry (1969) – Studies on cyanide, amidine and related complexes. Durham theses, Durham University. Available at Durham E-Theses Online.
- ^ Eisen: Teil B — Lieferung 3: Verbindungen Eisen und Kohlenstoff (Fortsetzung) (Leopold Gmelin; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 145 trang), trang 568. Truy cập 4 tháng 6 năm 2021.
- ^ 《无机化学丛书》. 第九卷 锰分族 铁系 铂系. 谢高阳 等. 科学出版社, tr. 191, Fe(II)的阴离子络合物.
- ^ Inorganic Reactions in Water (Ronald Rich; Springer, 22 thg 12, 2007 - 521 trang), trang 174. Truy cập 4 tháng 6 năm 2021.
- ^ 《无机化合物合成手册》.第三卷. 日本化学会 编.曹惠民 译. 化学工业出版社. ISBN 7-5025-0072-3 / TQ·34, tr. 200, 【1595】六氰合铁(II)酸盐[hexacyanoferrate(II)]
|
---|
Fe(-II) | |
---|
Fe(0) | |
---|
Fe(I) |
|
---|
Fe(0,II) | |
---|
Fe(II) |
|
---|
Fe(0,III) | |
---|
Fe(II,III) | |
---|
Fe(III) |
|
---|
Fe(IV) | |
---|
Fe(V) |
|
---|
Fe(VI) | |
---|