Propionaldehyde
Danh pháp IUPAC Propionaldehyde Tên hệ thống Propanal Tên khác Methylacetaldehyde Propionic aldehyde Propaldehyde Số CAS 123-38-6 PubChem 527 KEGG C00479 ChEBI 17153 Số RTECS UE0350000 Ảnh Jmol -3D ảnh SMILES InChI
1S/C3H6O/c1-2-3-4/h3H,2H2,1H3
ChemSpider 512 3DMet B01258 Công thức phân tử C3 H6 O Bề ngoài chất lỏng không màu Mùi trái cây Khối lượng riêng 0.81 g cm−3 Điểm nóng chảy −81 °C (192 K; −114 °F) Điểm sôi 46 đến 50 °C (319 đến 323 K; 115 đến 122 °F) Độ hòa tan trong nước20 g/100 mL MagSus -34.32·10−6 cm³/mol Độ nhớt 0.6 cP ở 20 °C Hình dạng phân tử C1 , O: sp2
C2 , C3 : sp3 Mômen lưỡng cực 2.52 D NFPA 704
Ký hiệu GHS Báo hiệu GHS Danger Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H225 , H302 , H315 , H318 , H332 , H335 [ 1] Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P210 , P261 , P280 , P304+P340+P312 , P305+P351+P338 , P310 , P403+P235 [ 1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong
trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Propionaldehyde hoặc propanal là hợp chất hữu cơ có công thức là CH3 CH2 CHO. Nó là một aldehyde có ba nguyên tử carbon . Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi trái cây nhẹ. Nó được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn.
Sản xuất
Công nghiệp
Propionaldehyde sản xuất công nghiệp bằng cách hydroformyl hóa ethylen :
CO + H2 + C2 H4 → CH3 CH2 CHO
Bằng cách sản xuất này, vài trăm nghìn tấn propionaldehyde được sản xuất hàng năm[ 2] .
Trong phòng thí nghiệm
Propionaldehyde cũng có thể được điều chế bằng cách oxy hóa 1-propanol với hỗn hợp acid sulfuric và kali dichromat ở nhiệt độ cao (khoảng 60 °C), tạo ra propionaldehyde. Cần làm ngưng tụ propionaldehyde ngay lập tức, nếu không thì propionaldehyde sẽ bị oxy hóa thành acid propionic [ 3] .
Sử dụng
Nó chủ yếu được sử dụng làm tiền chất của trimethylolethan (CH3 C(CH2 OH)3 ) thông qua phản ứng trùng ngưng với formaldehyde . Đây là một chất trung gian quan trọng trong việc sản xuất nhựa alkyd . Nó được sử dụng trong quá trình tổng hợp một số hợp chất thơm phổ biến (cyclamen aldehyde , helional , lilial ). Các ứng dụng khác bao gồm khử rượu propanol và oxy hóa propanol thành acid propionic [ 2] .
Sử dụng phòng thí nghiệm
Propionaldehyde là thuốc thử quan trọng, là chất trung gian quan trọng trong việc điều chế các hợp chất khác[ 4] [ 5] . Với tert- butylamine , nó tạo ra CH3 CH2 CH=N-t -Bu, được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ[ 6] .
Sự xuất hiện ngoài Trái đất
Propionaldehyde cùng với acrolein đã được phát hiện trong đám mây phân tử Sagittarius B2 gần trung tâm Dải Ngân hà , cách Trái đất khoảng 26.000 năm ánh sáng [ 7] [ 8] [ 9] . Có 16 sáu hợp chất hữu cơ được tìm thấy, ví dụ như: acetamit , aceton , methyl isocyanat và propionaldehyde[ 10] [ 11] [ 12] .
An toàn
Với LD50 là 1690 mg/kg (uống)[ 2] , propionaldehyde có độc tính thấp.
Xem thêm
Tham khảo
^ a b Thông tin từ Propanal trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
^ a b c Hensel, A. (2018). “Propanal”. Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp . Weinheim: Wiley-VCH. doi :10.1002/14356007.a22_157.pub3 . ISBN 978-3527306732 .
^ Hurd, Charles D.; Meinert, R. N. (1932). “Propionaldehyde”. Organic Syntheses . 12 : 64. doi :10.15227/orgsyn.012.0064 .
^ Wehrli, Pius A.; Chu, Vera (1978). “Y-Ketoesters from Aldehydes Via Diethyl Acylsuccinates: Ethyl 4-Oxohexanoate”. Organic Syntheses . 58 : 79. doi :10.15227/orgsyn.058.0079 .
^ Sessler, Jonathan L.; Mozaffari, Azadeh; Johnson, Martin R. (1992). “3,4-Diethylpyrrole and 2,3,7,8,12,13,17,18-Octaethylporphyrin”. Org. Synth . 70 : 68. doi :10.15227/orgsyn.070.0068 .
^ Peralta, M. M. "Propionaldehyde t-Butylimine" in Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis (Ed: L. Paquette) 2004, J. Wiley & Sons, New York. doi :10.1002/047084289X .
^ Scientists Discover Two New Interstellar Molecules: Point to Probable Pathways for Chemical Evolution in Space Lưu trữ 2021-02-13 tại Wayback Machine , National Radio Astronomy Observatory, ngày 21 tháng 6 năm 2004
^ Two newly found space molecules. By: Goho, Alexandra, Science News, 00368423, 7/24/2004, Vol. 166, Issue 4
^ “Chemical Precursors to Life Found in Space Scientists say that a universal prebiotic chemistry may be at work” . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021 .
^ Jordans, Frank (ngày 30 tháng 7 năm 2015). “Philae probe finds evidence that comets can be cosmic labs” . The Washington Post . Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015 .
^ “Science on the Surface of a Comet” . European Space Agency. ngày 30 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015 .
^ Bibring, J.-P.; Taylor, M.G.G.T.; Alexander, C.; Auster, U.; Biele, J.; Finzi, A. Ercoli; Goesmann, F.; Klingehoefer, G.; Kofman, W.; Mottola, S.; Seidenstiker, K.J.; Spohn, T.; Wright, I. (ngày 31 tháng 7 năm 2015). “Philae's First Days on the Comet - Introduction to Special Issue” . Science . 349 (6247): 493. Bibcode :2015Sci...349..493B . doi :10.1126/science.aac5116 . PMID 26228139 .