Girls Planet 999 là một chương trình truyền hình thực tế của Hàn Quốc, nơi các thực tập sinh từ Trung Quốc,[a]Nhật Bản và Hàn Quốc cạnh tranh để ra mắt trong một nhóm nhạc nữ chín thành viên.[1] 99 thí sinh tạo thành ba nhóm lớn, bao gồm 33 thí sinh đến từ mỗi quốc tịch. Sau tập cuối cùng, 9 thí sinh cuối cùng đã được chọn ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Kep1er.
Các cell là các nhóm 3 thí sinh bao gồm một thành viên C-Group, một thành viên K-Group và một thành viên J-Group. Các cell có thể được thay đổi, với ưu tiên được quyền lựa chọn cell cho các thí sinh Top 9.
Bảng dưới được sắp xếp theo thứ tự tên của thí sinh K-Group.
Các Cell
Cell gốc
Tập 2
#
K
C
J
Cụm từ kết nối
#
K
C
J
1
An Jeongmin
Mã Ngọc Linh
Shima Moka
Hội yêu game
1
An Jeongmin
Vương Nhã Lạc
Fujimoto Ayaka
2
Cho Haeun
Từ Nhược Duy
Arai Risako
Những cô gái thích gặm sườn
2
Cho Haeun
Hà Tư Trừng
Kanno Miyu
3
Choi Hyerin
Vương Thu Như
Aratake Rinka
03s
3
Choi Hyerin
Lưu Dụ Hàn
Aratake Rinka
4
Choi Yeyoung
Văn Triết
Ito Miyu
Jin Goo Oppa
4
Choi Yeyoung
Trần Hân Uy
Kubo Reina
5
Choi Yujin
Từ Tử Nhân
Okazaki Momoko
Tôi từng có album của riêng tôi
5
Choi Yujin
Thái Băng
May
6
Guinn Myah
Lưu Dụ Hàn
Kuwahara Ayana
Nhỏ tuổi nhất
6
Guinn Myah
Dương Tử Cách
Kamimoto Kotone
7
Han Dana
Lâm Thư Uẩn
Fujimoto Ayaka
Bộ hẹn giờ siêng năng
7
Han Dana
Lâm Thần Hàn
Kitajima Yuna
8
Huening Bahiyyih
Hứa Niệm Từ
Sakamoto Shihona
Thực tập sinh mới
8
Huening Bahiyyih
Hứa Niệm Từ
Sakamoto Shihona
9
Huh Jiwon
Thái Băng
Sakurai Miu
Những cô gái yêu chân gà
9
Huh Jiwon
Gia Nghi
Yamauchi Moana
10
Jeong Jiyoon
Vương Nhã Lạc
Nakamura Kyara
Top 1 ca sĩ là tôi
10
Jeong Jiyoon
Tô Nhuế Kỳ
Ezaki Hikaru
11
Joung Min
Lương Kiều (Tiểu Kiều)
Hayashi Fuko
Em bé khóc nhè
11
Joung Min
Lương Kiều (Tiểu Kiều)
Hayashi Fuko
12
Kang Yeseo
Chiayi
Kamikura Rei
Cô gái dẻo dai
12
Kang Yeseo
Hoàng Tinh Kiều
Sakamoto Mashiro
13
Kim Bora
Trương Lạc Phi
Hayase Hana
Girls' Generation
13
Kim Bora
Trương Lạc Phi
Hayase Hana
14
Kim Chaehyun
Hoàng Tinh Kiều
Kanno Miyu
Shin Cậu bé bút chì
14
Kim Chaehyun
Lý Y Mạn
Kuwahara Ayana
15
Kim Dayeon
Thẩm Tiểu Đình
Ezaki Hikaru
C/K/J Top 1
15
Kim Dayeon
Ngô Điềm Mật
Sakurai Miu
16
Kim Doah
Trần Hân Uy
Okuma Sumomo
Mỹ nhân
16
Kim Doah
Từ Tử Nhân
Arai Risako
17
Kim Hyerim
Hạ Nghiên
Kubo Reina
Hát chính, chính là tôi
17
Kim Hyerim
Mã Ngọc Linh
Okuma Sumomo
18
Kim Sein
Lương Trác Oánh
Nagai Manami
Cô gái tự giáo dục K-POP
18
Kim Sein
Văn Triết
Okazaki Momoko
19
Kim Suyeon
Phù Nhã Ngưng
Nonaka Shana
All Rounder
19
Kim Suyeon
Phù Nhã Ngưng
Nonaka Shana
20
Kim Yeeun
Cố Dật Châu
Kawaguchi Yurina
Role-Model
20
Kim Yeeun
Lưu Thi Kỳ
Ikema Ruan
21
Kim Yubin
Dương Tử Cách
Kitajima Yuna
Hâm mộ K-Drama
21
Kim Yubin
Lâm Thư Uẩn
Nakamura Kyara
22
Lee Chaeyun
Lâm Thần Hàn
Ikema Ruan
Cô gái diễn xuất
22
Lee Chaeyun
Lương Trác Oánh
Kishida Ririka
23
Lee Hyewon
Lương Kiều (Đại Kiều)
Kamimoto Kotone
Nói nhiều ENFP
23
Lee Hyewon
Lương Kiều (Đại Kiều)
Nagai Manami
24
Lee Rayeon
Ngô Điềm Mật
Yamauchi Moana
Bậc thầy ngôn ngữ
24
Lee Rayeon
Thôi Văn Mỹ Tú
Oki Fuka
25
Lee Sunwoo
Phan Dĩnh Chi
Hiyajo Nagomi
26 năm kinh nghiệm vũ đạo
25
Lee Sunwoo
Phan Dĩnh Chi
Hiyajo Nagomi
26
Lee Yeongyung
Thôi Văn Mỹ Tú
Sakamoto Mashiro
Có thể đã được debut cùng nhau
26
Lee Yeongyung
Hạ Nghiên
Inaba Vivienne
27
Lee Yunji
Lưu Thi Kỳ
Murakami Yume
Thể thao
27
Lee Yunji
Cố Dật Châu
Murakami Yume
28
Ryu Sion
Trương Cạnh
Terasaki Hina
Quản gia mèo
28
Ryu Sion
Trương Cạnh
Terasaki Hina
29
Seo Youngeun
Hà Tư Trừng
Inaba Vivienne
Những nữ vũ công ballet
29
Seo Youngeun
Thẩm Tiểu Đình
Kawaguchi Yurina
30
Sim Seungeun
Giản Tử Linh
Ando Rinka
Tôi biết cách nhảy
30
Sim Seungeun
Giản Tử Linh
Ando Rinka
31
Suh Jimin
Châu Tâm Ngữ
May
Những cô gái khổng lồ
31
Suh Jimin
Vương Thu Như
Ito Miyu
32
Yoon Jia
Lý Y Mạn
Oki Fuka
Socola-Bạc hà
32
Yoon Jia
Châu Tâm Ngữ
Shima Moka
33
You Dayeon
Tô Nhuế Kỳ
Kishida Ririka
Sống còn một lần nữa
33
You Dayeon
Từ Nhược Duy
Kamikura Rei
Hạng cell
Phân loại màu:
Cell bị loại ở vòng loại trừ đầu tiên
Thí sinh được cứu (Planet Pass)
Hạng cell được công bố sau tập 5 và được dựa trên số điểm mà cell đó đạt được.
Những cell bị loại ở tập 5 không được công bố điểm.
Hạng Cell
Hạng
Cell
Bình chọn
Rank
Cell
Bình chọn
K
C
J
K
C
J
1
Choi Yujin
Thái Băng
May
2,929,629
18
Kim Sein
Văn Triết
Okazaki Momoko
—
2
Seo Youngeun
Thẩm Tiểu Đình
Kawaguchi Yurina
2,649,735
19
You Dayeon
Từ Nhược Duy
Kamikura Rei
3
Jeong Jiyoon
Tô Nhuế Kỳ
Ezaki Hikaru
2,048,599
20
Kim Hyerim
Mã Ngọc Linh
Okuma Sumomo
4
Kang Yeseo
Hoàng Tinh Kiều
Sakamoto Mashiro
1,912,854
21
Lee Yeongyung
Hạ Nghiên
Inaba Vivienne
5
Kim Chaehyun
Lý Y Mạn
Kuwahara Ayana
1,153,957
22
Sim Seungeun
Giản Tử Linh
Ando Rinka
6
Kim Doah
Từ Tử Nhân
Arai Risako
1,134,128
23
Joung Min
Lương Kiều (Tiểu Kiều)
Hayashi Fuko
7
Huening Bahiyyih
Hứa Niệm Từ
Sakamoto Shihona
1,025,869
24
Lee Sunwoo
Phan Dĩnh Chi
Hiyajo Nagomi
8
Kim Suyeon
Phù Nhã Ngưng
Nonaka Shana
640,747
25
Kim Yeeun
Lưu Thi Kỳ
Ikema Ruan
9
Kim Dayeon
Ngô Điềm Mật
Sakurai Miu
589,272
26
Lee Yunji
Cố Dật Châu
Murakami Yume
10
Choi Yeyoung
Trần Hân Uy
Kubo Reina
490,970
27
Lee Rayeon
Thôi Văn Mỹ Tú
Oki Fuka
11
Guinn Myah
Dương Tử Cách
Kamimoto Kotone
485,596
28
Suh Jimin
Vương Thu Như
Ito Miyu
12
Huh Jiwon
Chiayi
Yamauchi Moana
467,491
29
Ryu Sion
Trương Cạnh
Terasaki Hina
13
Lee Chaeyun
Lương Trác Oánh
Kishida Ririka
431,400
30
Choi Hyerin
Lưu Dụ Hàn
Aratake Rinka
14
Lee Hyewon
Lương Kiều (Đại Kiều)
Nagai Manami
419,671
31
Kim Yubin
Lâm Thư Uấn
Nakamura Kyara
15
An Jeongmin
Vương Nhã Lạc
Fujimoto Ayaka
392,201
32
Han Dana
Lâm Thần Hàn
Kitajima Yuna
16
Kim Bora
Trương Lạc Phi
Hayase Hana
383,678
33
Cho Haeun
Hà Tư Trừng
Kanno Miyu
17
Yoon Jia
Châu Tâm Ngữ
Shima Moka
370,017
Danh sách tiết mục
Sân khấu hành tinh (Tập 1–2)
Phân loại màu:
Top 9
Ứng cử viên Top 9
Các đội dựa trên quốc tịch và được thành lập trước tập 1; tên nhóm được lấy từ kênh YouTube chính thức của Mnet, Mnet K-POP.[3]
Số in đậm là đội có màn trình diễn không được phát sóng một phần hoặc toàn bộ.[au]
In đậm biểu thị các cell đã chọn các cell khác để tạo thành đội. Các đội đã được thành lập trong Tập 2 và các màn đấu nhóm sẽ được trình chiếu trong Tập 3 và 4.
Các đội chiến thắng có số phiếu bầu của họ được nhân lên trong 24 giờ qua trước khi cuộc bỏ phiếu kết thúc vào ngày 28 tháng 8 lúc 10 giờ sáng KST; Các đội chiến thắng biểu diễn một bài hát của nhóm nhạc nữ sẽ nhận được hệ số x2 trong khi đội chiến thắng biểu diễn một bài hát của nhóm nhạc nam sẽ nhận được hệ số nhân x3.
Trong số các đội chiến thắng, "Yes or Yes" Đội 1 (Keep Missing You) đã được chọn để biểu diễn tại M Countdown.
Các đội được thành lập trong Tập 6. Các thí sinh được chia thành một trong hai đội 3, 6 hoặc 9. Các màn trình diễn đã được trình chiếu trong Tập 6 và 7.
Không giống như Nhiệm vụ kết nối, các bài hát ở nhiệm vụ kết hợp dành riêng cho một số khía cạnh của màn trình diễn như Vocal hoặc Dance.
Các thí sinh trong các đội chiến thắng mỗi người nhận được số điểm lợi ích là 270.000 điểm chia cho số thành viên trong nhóm.
Các bài hát của Nhiệm vụ sáng tạo đã được tiết lộ ở cuối Tập 6.
Người xem đã bình chọn những thực tập sinh qua ứng dụng Universe mà họ muốn biểu diễn bốn bài hát được giới thiệu. Bỏ phiếu kết thúc vào ngày 11 tháng 9 lúc 10:30 tối theo giờ KST.
Lời và nhạc: YOSKE, HZ (ALIVEKNOB), Iver (ALIVEKNOB) & Juno
Biên đạo: Back Kooyoung
유니콘 (Unicorn)
–
Main Vocal
Kim Bora
P15
O
Vocal 1
Kim Chaehyun
P11
O
Vocal 2
Hoàng Tinh Kiều
P16
O
Vocal 3
Kang Yeseo
P12
O
Vocal 4
Kawaguchi Yurina
P6
O
Nhiệm vụ "O.O.O" (Tập 11)
Phân loại màu:
Người chiến thắng của Team
Người chiến thắng và Killing Part
Đội trưởng
Killing Part
Đối với Nhiệm vụ O.O.O, các thực tập sinh được chia thành ba nhóm riêng biệt sẽ biểu diễn phiên bản nhóm đầu tiên của bài hát chủ đề của chương trình, "O.O.O (Over & Over & Over)". Việc chọn đội đội do người xem bình chọn từ ngày 24 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9.
Sau đó, người xem được cho là đánh giá phần trình diễn của các thí sinh bằng cách thích video sân khấu cá nhân của thí sinh. Thời gian đánh giá kéo dài đến 10 giờ sáng KST vào ngày 10 tháng 10. Chỉ có ba người chiến thắng được chọn, mỗi lần một người. Những người chiến thắng từ đội 9 thành viên sẽ nhận được 90.000 điểm lợi ích trong khi đội chiến thắng của đội 8 thành viên sẽ nhận được lợi ích là 80.000 điểm.
Nhiệm vụ "O.O.O"
Team
Members
Name
1
Choi Yujin
Kawaguchi Yurina
Thẩm Tiểu Đình
Kang Yeseo
Sakamoto Mashiro
Kim Dayeon
Ezaki Hikaru
Kim Chaehyun
Tô Nhuế Kỳ
2
Thái Băng
Phù Nhã Ngưng
Hoàng Tinh Kiều
Kishida Ririka
May
Nonaka Shana
Kim Suyeon
Huening Bahiyyih
Kamimoto Kotone
3
Văn Triết
Ikema Ruan
Trần Hân Uy
Guinn Myah
Nagai Manami
Kim Bora
Châu Tâm Ngữ
Seo Youngeun
Nhiệm vụ kết thúc (Tập 12)
Phân loại màu:
Đội trưởng
Đoạn kết
Thí sinh được ra mắt với Kep1er
Nhiệm vụ hoàn thành đã được công bố ở cuối Tập 11. Mười tám thí sinh còn lại sẽ tạo thành hai đội chín. Một trong các tiết mục sẽ bao gồm hai đội biểu diễn cùng nhau, và một trong hai đội sẽ có được phần kết.
Nhiệm vụ kết thúc
Màn trình diễn
Thí sinh
Tên bài hát
Nhà sản xuất
Đội
Vị trí
Tên
"Shine"
Lời & Nhạc: TBA
Vũ đạo: TBA
Đội 1
Killing Part
Thẩm Tiểu Đình
Vocal 1
Choi Yujin
Vocal 2
Kawaguchi Yurina
Vocal 3
Phù Nhã Ngưng
Vocal 4
Kang Yeseo
Vocal 5
Hoàng Tinh Kiều
Vocal 6
Huening Bahiyyih
Vocal 7
Kim Suyeon
Vocal 8
Sakamoto Mashiro
Đội 2
Killing Part
Kim Dayeon
Vocal 1
Kim Bora
Vocal 2
Seo Youngeun
Vocal 3
Nonaka Shana
Vocal 4
Kim Chaehyun
Vocal 5
Ezaki Hikaru
Vocal 6
Guinn Myah
Vocal 7
Tô Nhuế Kỳ
Vocal 8
Văn Triết
Sự nghiệp sau chương trình
Các thí sinh khác
Một số thí sinh trở về nhóm ban đầu của họ:
Mã Ngọc Linh (C24) và Vương Thu Như (C32) trở về SNH48.
Lương Kiều (Đại Kiều) (C10) và Lương Kiều (Tiểu Kiều) (C20) trở về GNZ48.
^Except for the first two episodes, Points were calculated using this formula: [Number of Korean Votes × (Overall Total Votes ÷ Total Korean Votes)] + [Number of International Votes × (Overall Total Votes ÷ Total International Votes)].
^Bảng xếp hạng đánh giá ban đầu dựa trên đánh giá bài hát chủ đề; Trong đó 50% số điểm được đánh giá bởi các đồng nghiệp trong khi 50% còn lại được đánh giá bởi các cố vấn.
^Bảng xếp hạng Planet Top 9 trong tập 2 dựa trên sự lựa chọn của các cố vấn.
^The Cell Points shown in Episode 3 are as of ngày 20 tháng 8 năm 2021 at 10AM KST.
^The Cell Points shown in Episode 5 are inclusive of those shown in Episode 3.
^The contestants were eliminated in Episode 5 based on their cell ranking, not their individual ranking.
^Only the Cell Points of surviving cells were shown in Episode 5.
^ abcdefgTrần Hân Uy, Phù Nhã Ngưng, Vương Nhã Lạc, Văn Triết, Hạ Nghiên, Từ Tử Nhân và Trương Lạc Phi từng là thí sinh tham gia Thanh xuân có bạn mùa 2.