Cobalt(II) molybdat |
---|
Tên khác | Cobanơ molybdat |
---|
|
|
Số CAS | 13762-14-6 |
---|
PubChem | 61675 |
---|
Số EINECS | 237-358-4 |
---|
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
---|
SMILES |
[O-][Mo](=O)(=O)[O-].[Co+2]
|
---|
InChI | |
---|
ChemSpider | 55579 |
---|
|
Công thức phân tử | CoMoO4 |
---|
Khối lượng mol | 218,8806 g/mol (khan) 232,39206 g/mol (¾ nước) 236,89588 g/mol (1 nước) |
---|
Bề ngoài | tinh thể đen[1] |
---|
Mùi | không mùi[1] |
---|
Khối lượng riêng | 4,53 g/cm³ (dạng nhiệt độ cao) 4,79 g/cm³ (dạng nhiệt độ phòng) 5,58 g/cm³ (dạng áp suất cao)[2] |
---|
Điểm nóng chảy | 1.040 °C (1.310 K; 1.900 °F) |
---|
Điểm sôi | |
---|
Độ hòa tan trong nước | không tan |
---|
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
---|
|
Ký hiệu GHS | |
---|
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
---|
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H317, H319, H334, H335, H351, H360, H410 |
---|
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P201, P261, P273, P280, P281, P285, P304+P340, P305+P351+P338, P405, P501[1] |
---|
|
Anion khác | Cobalt(II) chromat Cobalt(II) tungstat |
---|
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
|
Cobalt(II) molybdat là một hợp chất vô cơ, một muối của cobalt và acid molybdic với công thức hóa học CoMoO4, tinh thể màu đen, không tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Điều chế
Phản ứng trao đổi là phương pháp đơn giản để tạo ra muối:
Tính chất vật lý
Cobalt(II) molybdat tạo thành tinh thể đen hoặc màu lục nhạt của hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian C 2/m, các hằng số a = 0,9666 nm, b = 0,8854 nm, c = 0,7755 nm, β = 113,82°, Z = 8.[3]
Ở ≈ 430 ℃, sự chuyển pha xảy ra, tạo ra cấu trúc của hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian C 2/m, các hằng số a = 1,021 nm, b = 0,931 nm, c = 0,701 nm, β = 106,4°, Z = 8.
Pha cao áp có dạng hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 2/c, các hằng số a = 0,46598 nm, b = 0,56862 nm, c = 0,49159 nm, β = 90,521°.
Nó không tan trong nước.
Nó tạo thành các tinh thể CoMoO4·nH2O, trong đó n = ¾ và 1.
Tinh thể ¾-hydrat CoMoO4·¾H2O tạo thành tinh thể thuộc hệ ba phương, nhóm không gian P 1, các hằng số a = 0,6844 nm, b = 0,6933 nm, c = 0,9339 nm, α = 76,617°, β = 84,18°, γ = 74,510°, Z = 4.[4]
Tham khảo
- ^ a b c Dữ liệu Cobalt(II) molybdenum oxide, 99.9% (metals basis), Ni 0.5% max từ AlfaAesar (PDF)
- ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ M. Kurzawa, M. Bosacka,. Phase Relations in the CoMoO4-CoV2O6-CoO System Quasi-Binary Line Co3V2O8-CoMoO4. // Journal of Thermal Analysis and Calorimetry. — 1999. — tập 56, № 1. — tr. 211–215.
- ^ Eda, Kazuo; Uno, Yuichi; Nagai, Noriko; Sotani, Noriyuki; Whittingham, M. Stanley,. Crystal structure of cobalt molybdate hydrate CoMoO4・nH2O // Journal of Solid State Chemistry. — 2005. — tập 178, № 9. — tr. 2791–2797.