Khái quát lớp tàu Tên gọi
Tàu ngầm Type-B Xưởng đóng tàu
Bên khai thác
Nhật Bản Lớp trước
Type B (Kō) Lớp con
Thời gian đóng tàu
1938-1944 Thời gian hoạt động
1940-1945 Hoàn thành
29 Bị mất
28
Tàu ngầm tuần dương Type-B (巡潜乙型潜水艦 , Junsen Otsu-gata sensuikan ? ) là một lớp tàu ngầm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai . Tàu ngầm Type-B tương tự như Type-A nhưng không có các thiết bị dành cho soái hạm của hải đội.
Các biến thể
Tàu ngầm Type B được chia làm bốn phân lớp:
Type-B (乙型(伊十五型 ) , Otsu-gata, lớp I-15 ? )
Type-B Cải tiến 1 (乙型改一(伊四十型 ) , Otsu-gata Kai-1, lớp I-40 ? )
Type-B Cải tiến 2 (乙型改二(伊五十四型 ) , Otsu-gata Kai-2, lớp I-54 ? )
Type V22A (第5115号艦型 , Dai-5115-Gō kan-gata, lớp tàu thứ 5115 ? ) . Không được chế tạo
Type-B (lớp I-15 )
I-15 vào ngày 15 tháng 9, 1940
Đề án số S37 . Hai mươi chiếc được chế tạo trong giai đoạn 1937 -1944 trong khuôn khổ các Chương trình Maru 3 năm 1937 (chiếc số 37 - 42) và Chương trình Maru 4 năm 1939 (chiếc số 139-152).
Số hiệu
Tên
Xưởng đóng tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoàn tất
Số phận
37
I-15 [ Ghi chú 1]
Xưởng vũ khí Hải quân Kure
25 tháng 1, 1938
7 tháng 3, 1939
30 tháng 9, 1940
Bị tàu khu trục USS Southard đánh chìm gần San Cristóbal , 10 tháng 11, 1942.
38
I-17
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
18 tháng 4, 1938
19 tháng 7, 1939
24 tháng 1, 1941
Bị tàu quét mìn HMNZS Tui và máy bay tuần tra đánh chìm tại Nouméa , 19 tháng 8, 1943.
39
I-19
Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe
15 tháng 3, 1938
16 tháng 9, 1939
28 tháng 4, 1941
Bị tàu khu trục USS Radford đánh chìm tại quần đảo Gilbert , 25 tháng 11, 1943.
40
I-21
Xưởng tàu Kawasaki, Kōbe
7 tháng 1, 1939
24 tháng 2, 1940
15 tháng 7, 1941
Mất tích gần Tarawa sau ngày 27 tháng 11, 1943. Có thể bị máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Chenango đánh chìm ngày 29 tháng 11, 1943.
41
I-23
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
8 tháng 12, 1938
24 tháng 11, 1939
27 tháng 9, 1941
Mất tích gần quần đảo Hawaii sau ngày 24 tháng 2, 1942, có thể gặp tai nạn trong khi lặn.
42
I-25
Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe
3 tháng 2, 1939
8 tháng 6, 1940
15 tháng 10, 1941
Mất tích gần Espiritu Santo sau ngày 23 tháng 8, 1943. Có thể bị tàu khu trục USS Patterson đánh chìm ngày 25 tháng 8, 1943.
43
Kế hoạch giả dành ngân sách cho lớp thiết giáp hạm Yamato .
139
I-26
Xưởng vũ khí Hải quân Kure
7 tháng 6, 1939
10 tháng 4, 1940
6 tháng 11, 1941
Mất tích về phía Đông Philippines sau ngày 25 tháng 10, 1944. Có thể bị tàu hộ tống khu trục USS Richard M. Rowell đánh chìm ngày 26 tháng 10, 1944.
140
I-27
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
5 tháng 7, 1939
6 tháng 6, 1940
24 tháng 2, 1942
Bị các tàu khu trục HMS Paladin và HMS Petard đánh chìm tại Maldives ngày 12 tháng 2, 1944.
141
I-28
Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe
25 tháng 9, 1939
17 tháng 12, 1940
6 tháng 2, 1942
Bị tàu ngầm USS Tautog đánh chìm về phía Bắc Rabaul ngày 17 tháng 5, 1942.
142
I-29
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
20 tháng 9, 1939
29 tháng 9, 1940
27 tháng 2, 1942
Bị tàu ngầm USS Sawfish đánh chìm về phía Nam đảo Sabtang , Philippines, 26 tháng 7, 1944.
143
I-30
Xưởng vũ khí Hải quân Kure
7 tháng 6, 1939
17 tháng 9, 1940
28 tháng 2, 1942
Đắm do trúng thủy lôi Anh tại Singapore , 13 tháng 10, 1942. Trục vớt và tháo dỡ 1959-1960.
144
I-31
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
6 tháng 12, 1939
13 tháng 3, 1941
30 tháng 5, 1942
Bị tàu khu trục USS Frazier tại đảo Attu , 13 tháng 5, 1943.
145
I-32
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
20 tháng 1, 1940
17 tháng 12, 1940
26 tháng 4, 1942
Bị tàu hộ tống khu trục USS Manlove và USS PC-1135 đánh chìm về phía Đông Bắc Wotje , 24 tháng 3, 1943.
146
I-33
Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe
21 tháng 2, 1940
1 tháng 5, 1941
10 tháng 6, 1942
Đắm do tai nạn tại Truk , 26 tháng 9, 1942. Trục vớt và sửa chữa từ ngày 29 tháng 12, 1943. Đắm do tai nạn tại biển nội địa Seto , 13 tháng 6, 1944. Trục vớt và tháo dỡ, 1953.
147
I-34
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
9 tháng 1, 1941
24 tháng 9, 1941
31 tháng 8, 1942
Bị tàu ngầm HMS Taurus đánh chìm tại Penang , 13 tháng 11, 1943.
148
I-35
Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe
2 tháng 9, 1940
24 tháng 9, 1941
31 tháng 8, 1942
Bị các tàu khu trục USS Meade và USS Frazier đánh chìm về phía Nam Tarawa , 22 tháng 11, 1943.
149
I-36
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
4 tháng 12, 1940
1 tháng 11, 1941
30 tháng 9, 1942
Cải biến thành tàu chở Kaiten , 1 tháng 9, 1944. Xuất biên chế, 30 tháng 11, 1945. Bị đánh đắm tại quần đảo Gotō , 1 tháng 4, 1946.
150
I-37
Xưởng vũ khí Hải quân Kure
7 tháng 12, 1940
22 tháng 10, 1941
10 tháng 3, 1943
Cải biến thành tàu chở Kaiten , 9 tháng 9, 1944. Bị các tàu hộ tống khu trục USS Conklin và USS McCoy Reynolds đánh chìm tại Palau , 19 tháng 11, 1944.
151
I-38
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
19 tháng 6, 1941
15 tháng 4, 1942
31 tháng 1, 1943
Bị tàu khu trục USS Nicholas đánh chìm về phía Đông Luzon , Philippines, 13 tháng 11, 1944.
152
I-39
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
19 tháng 6, 1941
15 tháng 4, 1942
22 tháng 4, 1943
Bị tàu khu trục USS Boyd đánh chìm về phía Tây Makin , 16 tháng 11, 1943.
153
Kế hoạch giả dành ngân sách cho lớp thiết giáp hạm Yamato
Type B Cải tiến 1 (lớp I-40 )
I-45 vào năm 1943
Đề án số S37B . Sáu chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc số 370 - 375), tất cả đều được hoàn tất trong giai đoạn 1943 -1944 . Kiểu dáng bên ngoài không khác biệt so với lớp I-15 , nhưng chúng được chế tạo bằng thép có độ co dãn cao, và động cơ diesel có thiết kế đơn giản hơn.
Số hiệu
Tên
Xưởng đóng tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoàn tất
Số phận
370
I-40
Xưởng vũ khí Hải quân Kure
18 tháng 3, 1942
10 tháng 11, 1942
31 tháng 7, 1943
Mất tích sau ngày 22 tháng 11, 1943.
371
I-41
18 tháng 3, 1942
10 tháng 11, 1942
18 tháng 9, 1943
Bị tàu hộ tống khu trục USS Lawrence C. Taylor đánh chìm về phía Đông Philippines, 18 tháng 11, 1944.
372
I-42
18 tháng 3, 1942
10 tháng 11, 1942
3 tháng 11, 1943
Bị tàu ngầm USS Tunny đánh chìm về phía Tây Nam Palau , 23 tháng 3, 1944.
373
I-43
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
27 tháng 4, 1942
25 tháng 10, 1942
5 tháng 11, 1943
Cải biến thành tàu chở xuồng đổ bộ Daihatsu . Bị tàu ngầm USS Aspro đánh chìm phía Bắc Truk, 15 tháng 2, 1944.
374
I-44
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
11 tháng 6, 1942
5 tháng 3, 1943
31 tháng 1, 1944
Cải biến thành tàu chở Kaiten , 22 tháng 10, 1944. Bị máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Tulagi đánh chìm về phía Đông Nam Okinawa , 29 tháng 4, 1945.
375
I-45
Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo
15 tháng 7, 1942
6 tháng 3, 1943
28 tháng 12, 1943
Bị tàu hộ tống khu trục USS Whitehurst đánh chìm về phía Đông Philippines, 29 tháng 10, 1944.
Type B Cải tiến 2 (lớp I-54 )
I-54 vào năm 1944
Đề án số S37C . Hai mươi mốt chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Tsui năm 1941 (các chiếc số 627 - 636) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5101 - 5114). Mười tám chiếc bị hủy bỏ vào cuối năm 1943 khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản dự định chuyển trọng tâm sang chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja ] (戊型潜水艦 , Bo-gata sensuikan ? ) như là tàu ngầm chủ lực cho năm 1945 .
Số hiệu
Tên
Xưởng đóng tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoàn tất
Số phận
627
I-54
Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka
1 tháng 7, 1942
4 tháng 5, 1943
31 tháng 3, 1944
Bị các tàu khu trục USS Helm và USS Gridley đánh chìm về phía Đông Leyte, 28 tháng 10, 1944.
629
I-56
29 tháng 9, 1942
30 tháng 6, 1943
8 tháng 6, 1944
Cải biến thành tàu chở Kaiten , tháng 10, 1943. Bị các tàu khu trục USS Heermann , USS Uhlmann , USS Mertz , USS Collett và máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Bataan đánh chìm về phía Đông Okinawa, 18 tháng 4, 1945.
631
I-58
26 tháng 12, 1942
9 tháng 10, 1943
7 tháng 9, 1944
Cải biến thành tàu chở Kaiten . Xuất biên chế, 30 tháng 11, 1945. Bị đánh đắm tại quần đảo Gotō , 1 tháng 4, 1946.
633 - 636
Bị hủy bỏ năm 1943
5101 - 5114
Type V22A
Đề án số S49A . Mười tám chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5115 - 5132). Tuy nhiên tất cả đều bị hủy bỏ vào cuối năm 1943 khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản dự định chuyển trọng tâm sang chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja ] (戊型潜水艦 , Bo-gata sensuikan ? ) như là tàu ngầm chủ lực cho năm 1945 .
Số hiệu
Tên
Xưởng đóng tàu
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoàn tất
Số phận
5115 - 5132
Bị hủy bỏ năm 1943
Đặc tính kỹ thuật
Kiểu
Type B (I-15 )
Type B Cải tiến 1 (I-40 )
Type B Cải tiến 2 (I-54 )
Type V22A
Trọng lượng choán nước
Nổi
2.198 tấn Anh (2.233 t)
2.230 tấn Anh (2.266 t)
2.140 tấn Anh (2.174 t)
2.330 tấn Anh (2.367 t)
Ngầm
3.654 tấn Anh (3.713 t)
3.700 tấn Anh (3.759 t)
3.688 tấn Anh (3.747 t)
No data
Chiều dài (chung)
108,70 m (356 ft 8 in)
108,70 m (356 ft 8 in)
108,70 m (356 ft 8 in)
106,50 m (349 ft 5 in) (mực nước)
Mạn tàu
9,30 m (30 ft 6 in)
9,30 m (30 ft 6 in)
9,30 m (30 ft 6 in)
9,64 m (31 ft 8 in)
Mớn nước
5,14 m (16 ft 10 in)
5,20 m (17 ft 1 in)
5,19 m (17 ft 0 in)
5,32 m (17 ft 5 in)
Chiều sâu
7,90 m (25 ft 11 in)
7,90 m (25 ft 11 in)
7,90 m (25 ft 11 in)
Không có dữ liệu
Động cơ
2 × động cơ diesel Kampon Mk.2 Model 10 2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.1A Model 10 2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.22 Model 10 2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.2 Model 10 2 × trục
Công suất
Nổi
12.400 bhp
11.000 bhp
4.700 bhp
11.000 bhp
Lặn
2.000 shp
2.000 shp
1.200 shp
2.400 shp
Tốc độ
Nổi
23,6 hải lý trên giờ (43,7 km/h)
23,5 hải lý trên giờ (43,5 km/h)
17,7 hải lý trên giờ (32,8 km/h)
22,4 hải lý trên giờ (41,5 km/h)
Lặn
8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h)
8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h)
6,5 hải lý trên giờ (12,0 km/h)
8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h)
Tầm xa
Nổi
14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
21.000 nmi (39.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
Lặn
96 nmi (178 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
96 nmi (178 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
105 nmi (194 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
80 nmi (150 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
Độ sâu thử nghiệm
100 m (330 ft)
100 m (330 ft)
100 m (330 ft)
100 m (330 ft)
Nhiên liệu
774 tấn
814 tấn
842,8 tấn
735 tấn
Thủy thủ đoàn
94
94
94
Không có dữ liệu
Vũ khí (ban đầu)
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi) • 17 × ngư lôi Type 95 • 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 • 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi) • 17 × ngư lôi Type 95 • 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 • 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi) • 19 × ngư lôi Type 95 • 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 • 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi) • 16 × ngư lôi • 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 • 4 × pháo phòng không 25 mm Type 96 • 8 × thủy lôi
Máy bay và thiết bị
• Máy phóng và hầm chứa • 1 × thủy phi cơ Watanabe E9W1 Slim
• Máy phóng và hầm chứa • 1 × thủy phi cơ Yokosuka E14Y2 Glen
• Máy phóng và hầm chứa • 1 × thủy phi cơ Yokosuka E14Y2 Glen
• Máy phóng và hầm chứa • 1 × thủy phi cơ
Tham khảo
Ghi chú
^ 伊号第15潜水艦 (I-Gō Dai-15 Sensuikan , 伊号第15潜水艦 ? ) .
Chú thích
Thư mục
Campbell, John (1985). Naval Weapons of World War Two . Naval Institute Press. ISBN 978-0870214592 .
Milanovich, Kathrin (2021). “The IJN Submarines of the I 15 Class”. Trong Jordan, John (biên tập). Warship 2021 . Oxford, UK: Osprey Publishing. tr. 29–43. ISBN 978-1-4728-4779-9 .
“Rekishi Gunzō” . , History of Pacific War Vol.17 I-Gō Submarines , Gakken (Japan), January 1998, ISBN 4-05-601767-0
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.35 Kō-hyōteki and Kōryū , Gakken (Japan), April 2002, ISBN 4-05-602741-2
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.36 Kairyū and Kaiten , Gakken (Japan), May 2002, ISBN 4-05-602693-9
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Extra, "Perfect guide, The submarines of the Imperial Japanese Forces" , Gakken (Japan), March 2005, ISBN 4-05-603890-2
Model Art Extra No.537, Drawings of Imperial Japanese Naval Vessels Part-3 , Model Art Co. Ltd. (Japan), May 1999, Book code 08734-5
The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.31 Japanese Submarines I , Ushio Shobō (Japan), September 1979, Book code 68343-31
Xem thêm