Khái quát lớp tàu Tên gọi
Lớp tàu sân bay Shōkaku Xưởng đóng tàu
Yokosuka Bên khai thác
Hải quân Đế quốc Nhật Bản Lớp trước
Hiryū Lớp sau
Taihō Thời gian đóng tàu
1937 - 1941 Hoàn thành
2 Bị mất
2
Đặc điểm khái quát Kiểu tàu
Tàu sân bay Trọng tải choán nước
25.675 tấn (tiêu chuẩn); 32.000 tấn (đầy tải) Chiều dài
257,5 m (844 ft 10 in) Sườn ngang
26 m (85 ft 4 in) Mớn nước
8,9 m (26 ft 2 in) (tiêu chuẩn) Động cơ đẩy
4 × Turbine hộp số Kampon 8 × nồi hơi 4 × trục công suất 160.000 mã lực (119 MW) Tốc độ
64 km/h (34,5 knot) Tầm xa
33.300 km ở tốc độ 61 km/h (18.000 hải lý ở tốc độ 33 knot) Thủy thủ đoàn
1.660 Vũ khí
Máy bay mang theo
Lớp tàu sân bay Shōkaku gồm hai tàu sân bay hạm đội có trọng lượng rẽ nước 30.000 tấn của Hải quân Đế quốc Nhật Bản . Chỉ có hai chiếc trong lớp này được chế tạo: Shōkaku và Zuikaku , và cùng nhau hợp thành Hàng không chiến đội 5 . Cả hai chiếc đều lần lượt bị đánh chìm trong Chiến tranh Thế giới thứ hai .
Những chiếc trong lớp
Tham khảo
Stille, Mark. Imperial Japanese Navy Aircraft Carriers 1921-45 . Osprey Publishing, 2005. ISBN 1-84176-853-7 .