Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Trượt băng nghệ thuật
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmGangneung Ice Arena
Thời gian9–23 tháng 2
Số nội dung5 (1 nam, 1 nữ, 3 hỗn hợp)
Số vận động viên153 (76 nam, 77 nữ) từ 32 quốc gia
← 2014
2022 →

Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018 được tổ chức tại Gangneung Ice ArenaGangneung, Hàn Quốc. Năm nội dung diễn ra từ 9 tới 23 tháng 2 năm 2018.[1]

Vòng loại

Có tổng cộng 148 suất dành cho các vận động viên tham dự đại hội. Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia có thể có tối đa 18 vận động viên, tối đa 9 nam hoặc 9 nữ. Có 6 suất bổ sung cho nội dung đồng đội. Mười suất đồng đội nữa (hai ở mỗi phân môn) được trao cho các nước lọt vào nội dung đồng đội nhưng không có suất ở phân môn đó. Có nghĩa sẽ có thể có tới 158 vận động viên tranh tài.[2]

Lịch thi đấu

Các ngày có lịch thi chung kết được in đậm.[3]

Giờ thi đấu là UTC+9.

Ngày Giờ Nội dung
9 tháng 2 10:00 Nội dung đồng đội (nam ngắn)
Nội dung đồng đội (đôi ngắn)
11 tháng 2 10:00 Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng ngắn)
Nội dung đồng đội (nữ ngắn)
Nội dung đồng đội (đôi tự do)
12 tháng 2 10:00 Nội dung đồng đội (nam tự do)
Nội dung đồng đội (nữ tự do)
Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng tự do)
14 tháng 2 10:00 Trượt băng đôi (ngắn)
15 tháng 2 10:30 Trượt băng đôi (tự do)
16 tháng 2 10:00 Đơn nam (ngắn)
17 tháng 2 10:00 Đơn nam (tự do)
19 tháng 2 10:00 Khiêu vũ trên băng (ngắn)
20 tháng 2 10:00 Khiêu vũ trên băng (tự do)
21 tháng 2 10:00 Đơn nữ (ngắn)
23 tháng 2 10:00 Đơn nữ (tự do)
25 tháng 2 9:30 Gala biểu diễn

Huy chương

Bảng tổng sắp

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Canada (CAN)2024
2 Vận động viên Olympic từ Nga (OAR)1203
3 Nhật Bản (JPN)1102
4 Đức (GER)1001
5 Pháp (FRA)0101
 Trung Quốc (CHN)0101
7 Hoa Kỳ (USA)0022
8 Tây Ban Nha (ESP)0011
Tổng số (8 đơn vị)55515

Các nội dung

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Đơn nam[4]
chi tiết
Hanyu Yuzuru
 Nhật Bản
317.85 Uno Shoma
 Nhật Bản
306.90 Javier Fernández
 Tây Ban Nha
305.24
Đơn nữ[5]
chi tiết
Alina Zagitova
 Vận động viên Olympic từ Nga
239.57 Evgenia Medvedeva
 Vận động viên Olympic từ Nga
238.26 Kaetlyn Osmond
 Canada
231.02
Trượt băng đôi[6]
chi tiết
 Aliona Savchenko / Bruno Massot (GER) 235.90  Sui Wenjing / Han Cong (CHN) 235.47  Meagan Duhamel / Eric Radford (CAN) 230.15
Khiêu vũ trên băng[7]
chi tiết
 Tessa Virtue / Scott Moir (CAN) 206.07 WR  Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron (FRA) 205.28  Maia Shibutani / Alex Shibutani (USA) 192.59
Team[8]
chi tiết
 Canada (CAN)
Patrick Chan
Kaetlyn Osmond*
Gabrielle Daleman**
Meagan Duhamel / Eric Radford
Tessa Virtue / Scott Moir

73  Vận động viên Olympic từ Nga (OAR)
Mikhail Kolyada
Evgenia Medvedeva*
Alina Zagitova**
Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov*
Natalia Zabiiako / Alexander Enbert**
Ekaterina Bobrova / Dmitri Soloviev
66  Hoa Kỳ (USA)
Nathan Chen*
Adam Rippon**
Bradie Tennell*
Mirai Nagasu**
Alexa Scimeca Knierim / Chris Knierim
Maia Shibutani / Alex Shibutani
62

* Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ ngắn.
** Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ tự do.

Thí sinh

Các quốc gia thông báo các thí sinh từ năm 2017. Liên đoàn trượt băng quốc tế công bố danh sách hoàn chỉnh vào ngày 30 tháng 1 năm 2018.

Quốc gia Nam[9] Nữ[10] Đôi[11] Khiêu vũ trên băng[12]
 Úc[13] Brendan Kerry Kailani Craine Ekaterina Alexandrovskaya / Harley Windsor
 Áo[14] Miriam Ziegler / Severin Kiefer
 Bỉ[15] Jorik Hendrickx Loena Hendrickx
 Brasil[16] Isadora Williams
 Canada[17] Patrick Chan
Keegan Messing
Larkyn Austman
Gabrielle Daleman
Kaetlyn Osmond
Megan Duhamel / Eric Radford
Kirsten Moore-Towers / Michael Marinaro
Julianne Séguin / Charlie Bilodeau
Piper Gilles / Paul Poirier
Tessa Virtue / Scott Moir
Kaitlyn Weaver / Andrew Poje
 Trung Quốc Jin Boyang[18]
Yan Han[19]
Li Xiangning[20] Peng Cheng / Jin Yang
Sui Wenjing / Han Cong[18]
Yu Xiaoyu / Zhang Hao
Wang Shiyue / Liu Xinyu[21]
 Cộng hòa Séc[22] Michal Březina Anna Dušková / Martin Bidař Cortney Mansour / Michal Češka
 Phần Lan[23] Emmi Peltonen
 Pháp[24][25] Chafik Besseghier Maé-Bérénice Méité Vanessa James / Morgan Ciprès Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron
Marie-Jade Lauriault / Romain Le Gac
 Gruzia[26] Moris Kvitelashvili
 Đức[27] Paul Fentz Nicole Schott Annika Hocke / Ruben Blommaert
Aliona Savchenko / Bruno Massot
Kavita Lorenz / Joti Polizoakis
 Anh Quốc[28] Penny Coomes / Nicholas Buckland
 Hungary[29] Ivett Tóth
 Israel[30] Oleksii Bychenko
Daniel Samohin
Aimee Buchanan (chỉ nội dung đồng đội)[31] Paige Conners / Evgeni Krasnopolski Adel Tankova / Ronald Zilberberg
 Ý[32] Matteo Rizzo Carolina Kostner
Giada Russo
Nicole Della Monica / Matteo Guarise
Valentina Marchei / Ondrej Hotarek
Anna Cappellini / Luca Lanotte
Charlene Guignard / Marco Fabbri
 Nhật Bản[33] Hanyu Yuzuru
Keiji Tanaka
Uno Shoma
Satoko Miyahara
Kaori Sakamoto
Miu Suzaki / Ryuichi Kihara Kana Muramoto / Chris Reed
 Kazakhstan[34] Denis Ten Aiza Mambekova
Elizabet Tursynbayeva
 Latvia[35] Deniss Vasiļjevs Diāna Ņikitina
 Malaysia[36] Julian Yee
 CHDCND Triều Tiên[37] Ryom Tae-ok / Kim Ju-sik
 Vận động viên Olympic từ Nga[38][39] Mikhail Kolyada
Dmitri Aliev
Alina Zagitova
Evgenia Medvedeva
Maria Sotskova
Kristina Astakhova / Alexei Rogonov
Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov
Natalia Zabiiako / Alexander Enbert
Ekaterina Bobrova / Dmitri Soloviev
Tiffany Zahorski / Jonathan Guerreiro
 Philippines[40] Michael Christian Martinez
 Ba Lan[41] Natalia Kaliszek / Maksym Spodyriev
 Slovakia[42] Nicole Rajičová Lucie Myslivečková / Lukáš Csölley
 Hàn Quốc[43] Cha Jun-hwan Choi Da-bin
Kim Ha-nul
Kim Kyu-eun / Alex Kangchan Kam Yura Min / Alexander Gamelin
 Tây Ban Nha[44] Javier Fernández
Felipe Montoya
Sara Hurtado / Kirill Khaliavin
 Thụy Điển[45] Anita Östlund
 Thụy Sĩ[46] Alexia Paganini
 Thổ Nhĩ Kỳ[47] Alisa Agafonova / Alper Uçar
 Ukraina[48] Yaroslav Paniot Anna Khnychenkova Oleksandra Nazarova / Maxim Nikitin
 Hoa Kỳ[49] Nathan Chen
Adam Rippon
Vincent Zhou
Karen Chen
Mirai Nagasu
Bradie Tennell
Alexa Scimeca Knierim / Chris Knierim Madison Chock / Evan Bates
Madison Hubbell / Zachary Donohue
Maia Shibutani / Alex Shibutani
 Uzbekistan Misha Ge[50]

Kỷ lục và những thành tích lần đầu

Dưới đây là các kỷ lục về điểm số được ISU ghi nhận trong kỳ đại hội này.

Nội dung Ngày Phần thi Vận động viên Quốc gia Điểm Nguồn
Nội dung đồng đội 11 tháng 2 Ngắn Evgenia Medvedeva  Vận động viên Olympic từ Nga 81.06 [55]
Trượt băng đôi 15 tháng 2 Tự do Aliona Savchenko / Bruno Massot  Đức 159.31 [56]
Khiêu vũ trên băng 19 tháng 2 Khiêu vũ ngắn Tessa Virtue / Scott Moir  Canada 83.67 [57]
20 tháng 2 Khiêu vũ tự do Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron  Pháp 123.35 [58]
20 tháng 2 Tổng điểm kết hợp Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron  Pháp 205.28 [59]
20 tháng 2 Tessa Virtue / Scott Moir  Canada 206.07 [58]
Đơn nữ 21 tháng 2 Ngắn Evgenia Medvedeva  Vận động viên Olympic từ Nga 81.61
21 tháng 2 Alina Zagitova  Vận động viên Olympic từ Nga 82.92

Quốc gia tham dự

153 vận động viên từ 32 nước dự kiến tham dự (số vận động viên ở trong ngoặc). Malaysia lần đầu tham dự môn này.[60][61][62][63]

Tham khảo

  1. ^ “ISU special rules and technical rules - Single & Pair Skating and Ice Dance 2016”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Qualification Systems for XXIII Olympic Winter Games, PyeongChang 2018”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Schedule”. POCOG. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Men's singles results
  5. ^ Ladies' singles results
  6. ^ Pair skating results
  7. ^ Ice dance results
  8. ^ Team event results
  9. ^ “Olympic Winter Games PyeongChang 2018 ENTRY LIST MEN SINGLE SKATING”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Olympic Winter Games PyeongChang 2018 ENTRY LIST LADIES SINGLE SKATING”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “Olympic Winter Games PyeongChang 2018 ENTRY LIST PAIR SKATING”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Olympic Winter Games PyeongChang 2018 ENTRY LIST ICE DANCE”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Figure Skaters named on the 2018 Australian Winter Olympic Team”. Australian Olympic Committee. ngày 9 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ “ÖM 2018: die Ergebnisse” [Giải vô địch Áo 2018: Kết quả] (bằng tiếng Đức). Skate Austria. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ “Les premiers athlètes belges sélectionnés pour les JO 2018 sont connus” [Các vận động viên Bỉ đầu tiên được chọn cho Olympic 2018]. 7sur7.be (bằng tiếng Pháp). ngày 15 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “Brasil terá nove atletas nos Jogos Olímpicos de Pyeongchang 2018”. Portal Brasil 2016 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ “Canadian figure skating team named for PyeongChang 2018”. Skate Canada. ngày 14 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ a b Lu, Wen’ao (ngày 19 tháng 1 năm 2018). “China unveils figure skating association amid hopes for reprise of Olympic glory”. Nhân Dân nhật báo.
  19. ^ Olympic Channel Four Continents: Mens Short Program (Cable production). Olympic Channel (Hoa Kỳ). ngày 25 tháng 1 năm 2018. A two-time Olympian: In 2014 and coming up shortly in Pyeongchang.
  20. ^ Olympic Channel Four Continents: Ladies's Short Program (Cable production). Olympic Channel (Hoa Kỳ). ngày 24 tháng 1 năm 2018. She will represent Team China at the 2018 Pyeongchang Games.
  21. ^ Olympic Channel Four Continents: Ice Dance Free Dance (Cable production). Olympic Channel (Hoa Kỳ). ngày 25 tháng 1 năm 2018. And now Wang Shiyue and Liu Xinyu, 2018 Olympians for Team China.
  22. ^ “Informace z jednání předsednictva Českého krasobruslařského svazu konaného dne 7.10.2017 v Praze” (bằng tiếng Séc). Hiệp hội Trượt băng nghệ thuật Cộng hòa Séc. ngày 7 tháng 10 năm 2017. 7 tháng 10 năm 2017_59f04c433f08e.pdf Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  23. ^ “Taitoluistelu - Suomen Olympiakomitea”. Ủy ban Olympic Phần Lan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “Première sélection pour PyeongChang !” [Những lựa chọn đầu tiên cho PyeongChang!]. franceolympique.com (bằng tiếng Pháp). ngày 18 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  25. ^ “Deuxième sélection pour PyeongChang !”. franceolympique.com. ngày 25 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  26. ^ “სეოკ-ის საანგარიშო სესია” (bằng tiếng Gruzia). Ủy ban Olympic Quốc gia Gruzia. ngày 22 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ “PRESSEMITTEILUNG: Deutsche Meisterschaften im Eiskunstlaufen 2018 -Tag 2” [Thông cáo báo chí: Giải vô địch Trượt băng nghệ thuật Đức 2018, Ngày 2] (PDF) (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Đức). Deutsche Eislauf-Union. ngày 16 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ “GB's Nick and Penny Crowned PyeongChang Olympians”. National Ice Skating Association. tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  29. ^ “Téli olimpia: döntöttek két magyar kvóta sorsáról”. Nemzeti Sport (bằng tiếng Hungary). ngày 19 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ a b Sinai, Allon (ngày 22 tháng 11 năm 2017). “Israeli athletes set to don gloves for Winter Olympics”. The Jerusalem Post. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ “Olympic Winter Games PyeongChang 2018 TEAM ENTRY LIST”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “Fisg, 32 azzurri ai Giochi Olimpici Invernali: Pyeongchang 2018 è già un successo” [32 người tới Olympic Mùa đông: Pyeongchang 2017 đã là một thành công] (bằng tiếng Ý). Federazione Italiana Sport del Ghiaccio. ngày 17 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ Gallagher, Jack (ngày 24 tháng 12 năm 2017). “Shoma Uno defends national title despite free skate struggles”. The Japan Times.
  34. ^ “Стало известно имя третьего участника Олимпиады в фигурном катании”. Liên đoàn Trượt băng nghệ thuật Quốc gia Cộng hòa Kazakhstan. ngày 29 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  35. ^ “Slidošanas asociācija ceļazīmi startam Olimpiādē piešķir daiļslidotājai Ņikitinai” [Hiệp hội Trượt băng nghệ thuật công bố danh sách dự Olympic] (bằng tiếng Latvia). Ủy ban Olympic Latvia. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  36. ^ “Malaysian figure skater Yee prepares for historic Winter Olympics appearance”. Hội đồng Olympic châu Á. ngày 4 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Unified Korean Olympic team to march at Olympic Winter Games”. Olympic.org. ngày 20 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Объявлены имена российских фигуристов, которые поедут на Олимпиаду в Пхенчхане” (bằng tiếng Nga). RIA Novosti. ngày 21 tháng 1 năm 2018., updated by Zaccardi, Nick (ngày 25 tháng 1 năm 2018). “Russia names 169-athlete Olympic roster”. NBC Sports.
  39. ^ “Коган: отсутствие в списках приглашенных на ОИ фигуристов Букина и Столбовой стало шоком”. ITAR-TASS (bằng tiếng Nga). ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Figure skater Michael Martinez claims Olympics seat”. The Philippine Star. ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Uchwała Zarządu, nr 25/E/2017” (PDF) (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Trượt băng nghệ thuật Ba Lan. ngày 19 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ Souček, Ľubomír (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “VZ SOV SCHVÁLILO ZLOŽENIE SLOVENSKEJ VÝPRAVY NA ZOH 2018 V PJONGČANGU S 56 ŠPORTOVCAMI, SĽUB ZLOŽÍ ALENA PROCHÁZKOVÁ, S VLAJKOU NA OTVORENÍ ZOH PÔJDE VERONIKA VELEZ ZUZULOVÁ”. Ủy ban Olympic Slovakia (bằng tiếng Slovak).
  43. ^ “Team South Korea 2018”. IFS Magazine. ngày 7 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “Sara Hurtado & Kirill Jalyavin y Felipe Montoya son Olímpicos” [Sara Hurtado & Kirill Jalyavin và Felipe Montoya tham dự Olympic] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Federación Española Deportes de Hielo. ngày 17 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ Carlsvärd, Emil (ngày 23 tháng 1 năm 2018). “16-åriga stortalangen uttagen till OS”. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển).
  46. ^ “Eiskunstläuferin Alexia Paganini vertritt die Schweiz in PyeongChang” [Vận động viên trượt băng Alexia Paganini đại diện cho Thụy Sĩ ở PyeongChang] (bằng tiếng Đức). Hiệp hội Olympic Thụy Sĩ. ngày 22 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “Disciplines and Athletes”. Ủy ban Olympic Thổ Nhĩ Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “Визначено склад команди для участі у чемпіонаті Європи та зимовій Олімпіаді” [Đội hình tham dự Giải vô địch châu Âu và Olympic Mùa đông] (bằng tiếng Ukraina). Liên đoàn Trượt băng nghệ thuật Ukraina. ngày 19 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  49. ^ * “U.S. Figure Skating Announces Ladies Nominations for 2018 U.S. Olympic Figure Skating Team”. U.S. Figure Skating. ngày 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  50. ^ Vasilyeva, Nadia (ngày 28 tháng 12 năm 2017). “Misha Ge: "What our predecessors could do – we still have a lot to learn from them". Inside Skating.
  51. ^ Majorov, Alexander (ngày 22 tháng 1 năm 2018). “Well, no Olympic ticket for me” (Instagram).
  52. ^ Hersh, Philip (ngày 23 tháng 1 năm 2018). “Stolbova, Bukin appear barred from Olympics”. IceNetwork. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ https://www.olympic.org/news/reduced-pool-of-russian-athletes-and-officials-who-can-be-considered-for-invitation-to-pyeongchang-2018-determined
  54. ^ Homewood, Brian (ngày 20 tháng 1 năm 2018). “North Korea to send 22 athletes to Pyeongchang”. Reuters.
  55. ^ “Figure Skating (피겨 스케이팅 / Patinage artistique): Team Event Ladies Single Skating Short Program (피겨 스케이팅 팀이벤트 여자 싱글 스케이팅 쇼트 프로그램 / Épreuve par équipes Patinage individuel femmes, programme court) – Segment Results (세그먼트 경기결과 / Résultats par segment)” (PDF). Thế vận hội Mùa đông 2018. Ủy ban Olympic Quốc tế. 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập 11 tháng 2 năm 2018.
  56. ^ Tetrault-Farber, Gabrielle; Lies, Elaine (15 tháng 2 năm 2018). “Figure Skating: Record-breaking German pair soar to stunning gold”. Reuters. Truy cập 17 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ Barnes, Dan (18 tháng 2 năm 2018). “Tessa Virtue, Scott Moir set world record to lead Olympic ice dance short”. National Post. Truy cập 19 tháng 2 năm 2018.
  58. ^ a b “Canada's Tessa Virtue, Scott Moir become most decorated figure skaters in Olympic history”. ESPN.com. 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập 20 tháng 2 năm 2018.
  59. ^ “Figure skating: Papadakis and Cizeron break own world record”. Reuters. 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập 20 tháng 2 năm 2018.
  60. ^ “Tarasova/Morozov (RUS) win Nebelhorn Trophy - Alexandrovskaya/Windsor (AUS) qualify Olympic spot”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  61. ^ “Hendrickx (BEL) claims gold and Olympic spot at Nebelhorn Trophy”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  62. ^ “Nebelhorn Trophy Ice Dance medallists take Olympic spots”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  63. ^ “Ladies medallists at Nebelhorn Trophy secure Olympic spots”. Liên đoàn trượt băng quốc tế. ngày 29 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

Read other articles:

† Стеллерова корова Муляж стеллеровой коровы в Лондонском музее естествознания Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстноро…

Данио-рерио Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые рыбыИнфр…

Truppe ausiliarie romaneModerna ricostruzione di ausiliari romani del II secolo con la tipica lorica hamata. Descrizione generaleAttiva509 a.C. - 476 NazioneRepubblica romanaImpero romanoImpero romano d'Occidente ServizioEsercito romano Tipocavalleria fanteria arcieri e flombolieri RuoloCombattimento Polizia di frontiera DimensioneCoorti Guarnigione/QGcastra militari PatronoMarte dio della guerraCristo Composte daBarbari romanizzati Battaglie/guerreBattaglie romane Reparti dipendentiCoorte equit…

  提示:此条目页的主题不是中國—瑞士關係。   關於中華民國與「瑞」字國家的外交關係,詳見中瑞關係 (消歧義)。 中華民國—瑞士關係 中華民國 瑞士 代表機構駐瑞士台北文化經濟代表團瑞士商務辦事處代表代表 黃偉峰 大使[註 1][4]處長 陶方婭[5]Mrs. Claudia Fontana Tobiassen 中華民國—瑞士關係(德語:Schweizerische–republik china Beziehungen、法語:…

Las Vegas Ballpark, one of the newest stadiums in the Pacific Coast League, opened in 2019. It is the home of the Las Vegas Aviators. There are ten stadiums in use by Pacific Coast League (PCL) baseball teams. The oldest stadium is Cheney Stadium, home of the Tacoma Rainiers, which opened in 1960. The newest stadium is Las Vegas Ballpark, home of the Las Vegas Aviators, which opened in 2019. One stadium was built in the 1960s, two in the 1990s, four in the 2000s, and three in the 2010s. The high…

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6] 得…

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 外…

English indie rock band The Pigeon DetectivesBackground informationOriginRothwell, West Yorkshire, EnglandGenresIndie rock[1]Years active2004–present[2]LabelsCooking Vinyl, Dance to the RadioMembersMatt Bowman (vocals)Oliver Main (guitar)Ryan Wilson (guitar)Dave Best (bass guitar)Jimmi Naylor (drums) Paul Spooner (drums, 2004)Websitewww.thepigeondetectives.com The Pigeon Detectives are an English indie rock[1] band from Rothwell in Leeds, West Yorkshire, who formed in 2…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (…

فالح نصيف الكيلاني معلومات شخصية الميلاد سنة 1944 (العمر 79–80 سنة)  1944، المملكة العراقية الجنسية عراقي الحياة العملية المهنة شاعر، كاتب، أديب اللغات العربية أعمال بارزة الموجز في الشعر العربي (كتاب) بوابة الأدب تعديل مصدري - تعديل   فالح نصيف الحجية الكيلاني شاعر وكاتب و…

Запрос «Моторола» перенаправляется сюда; см. также другие значения. Motorola, Inc. Тип Публичная компания Листинг на бирже NYSE: MOT Основание 1928 Упразднена 2011 Причина упразднения разделение Преемник Motorola Solutions Основатели Пол Галвин, Джозеф Галвин Расположение  США: Шомберг (Ил…

2018 Texas elections ← 2016 November 6, 2018 2020 → Elections in Texas Federal government Presidential elections 1848 1852 1856 1860 1872 1876 1880 1884 1888 1892 1896 1900 1904 1908 1912 1916 1920 1924 1928 1932 1936 1940 1944 1948 1952 1956 1960 1964 1968 1972 1976 1980 1984 1988 1992 1996 2000 2004 2008 2012 2016 2020 2024 Presidential primaries Democratic 2000 2004 2008 2012 2016 2020 2024 Republican 1996 2000 2004 2008 2012 2016 2020 2024 U.S. Senate 1846 1847 1851 185…

For other uses, see 23rd Street. Port Authority Trans-Hudson rail station 23rd Street PATH rapid transit stationThe New Jersey-bound platform at 23rd Street in August 2014.General informationLocation23rd Street and Sixth AvenueManhattan, New YorkCoordinates40°44′34″N 73°59′34″W / 40.742893°N 73.992865°W / 40.742893; -73.992865Owned byPort Authority of New York and New JerseyLine(s)Uptown Hudson TubesPlatforms2 side platformsTracks2Connections New York Cit…

Units of volume For other uses, see Gallon (disambiguation). gallonA one-US-gallon gas can showing U.S. Gallon marking (for American use), imperial gallons (for British use), and litres (for Canadian use)General informationUnit ofVolumeSymbolgalConversions (imperial) 1 imp gal in ...... is equal to ...    SI units   4.54609 L   US customary units   ≈ 1.200950 US gal   US customary uni…

Mario Gomboli nel 2009 Mario Giuseppe Gomboli (Brescia, 18 luglio 1947) è un fumettista, sceneggiatore e illustratore italiano, noto soprattutto come soggettista e direttore responsabile, nonché editore, della serie Diabolik[1][2][3]. Biografia Nato a Brescia, quando è ancora bambino la famiglia si trasferisce a Milano dove, quando è studente al Liceo Scientifico Statale “Alessandro Volta”, conosce un compagno di classe, Alfredo Castelli, con il quale collabora al…

Disambiguazione – Deledda rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Deledda (disambigua). Grazia Deledda nel 1926 Premio Nobel per la letteratura 1926 Grazia Maria Cosima Damiana Deledda, nota semplicemente come Grazia Deledda o, in lingua sarda, Gràssia o Gràtzia Deledda[1][2][3] (Nuoro, 28 settembre 1871[4][5] – Roma, 15 agosto 1936), è stata una scrittrice italiana vincitrice del Premio Nobel per la letteratura 1926. È ri…

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Акоста; Акоста, Оскар. Оскар Зета АкостаOscar Zeta Acosta Дата рождения 8 апреля 1935(1935-04-08) Место рождения Эль-Пасо, штат Техас Дата смерти 1974(1974) Место смерти Мексика Гражданство  США Род деятельности адвокат, пис…

Duo komedi Razor Ramon HG dan Razor Ramon RG Owarai (お笑いcode: ja is deprecated ) adalah kata yang digunakan untuk mendeskripsikan komedi Jepang seperti yang terlihat di televisi. Kata owarai adalah bentuk honorifik dari kata warai (dengan menambahkan awalan o-), yang berarti tawa atau senyum. Owarai sering dijumpai pada acara ragam Jepang dan para komediannya disebut sebagai owarai geinin atau owarai tarento. Karakteristik Lihat pula: Daftar istilah owarai Manzai (漫才), sebuah bentuk ko…

1908 Croatian parliamentary election ← 1906 27–28 February 1908 1910 → 88 seats in the SaborTurnout73.51%   First party Second party   Leader Frano Supilo Josip Frank Party Croat-Serb Coalition Starčević's Party of Rights Seats won 56 / 88 24 / 88 Seat change 24 5 Popular vote 17,723 9,254 Percentage 49.64% 25.92% Results of the election in each of the electoral districts in 8 counties of the Kingdom of Croatia-Slavonia: the party with the plura…

اتفاقية رومااتفاقية انشاء السوق الأوربية المشتركةحفل توقيع اتفاقية روما في بلازو دي كونسرفاتوري في هضبة كابيتولينمعلومات عامةالنوع constitutive treaty (en) — معاهدات الاتحاد الأوروبي التوقيع 25 مارس 1957الموقعون  القائمة ... بلجيكا — فرنسا — إيطاليا — هولندا — لوكسمبورغ — ألمانيا …