Bài này viết về nhóm ngôn ngữ đề xuất của ngữ hệ Nam Đảo. Đối với các ngôn ngữ bản địa được nói tại Phillippines, xem
Ngôn ngữ tại Philippines .
Nhóm ngôn ngữ Philippines , theo đề xuất của Zorc (1986) và Robert Blust (1991, 2005), là một nhóm gồm mọi ngôn ngữ của Philippines và bắc Sulawesi (trừ nhóm Sama–Bajaw , ngôn ngữ của người "Di-gan Biển"), tạo nên một nhánh con trong ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo của ngữ hệ Nam Đảo .[ 1] [ 2] [ 3] Dù quần đảo Philippines gần với trung tâm của cuộc lan tỏa Nam Đảo (Đài Loan ), sự đa dạng giữa 150 ngôn ngữ Philippines không lớn lắm; có lẽ, sự đa dạng ban đầu của ngôn ngữ tại Philippines đã bị xóa sổ bởi sự lan rộng của tiền thân các ngôn ngữ Philippines hiện đại.[ 4]
Phân loại
Theo chiều bắc nam, nhóm ngôn ngữ Philippines có thể chia ra như sau:
Ngoài ra, tiếng Ati , tiếng Dumaget Umiray , tiếng Manide , và tiếng Alabat Inagta là những ngôn ngữ chưa phân loại trong nhóm Philippines, được Reid (2013)[ 5] coi là những ngôn ngữ sớm tách ra khỏi ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo nguyên thủy.
Reid (2018)
Lawrence Reid (1982[ 6] , 2017[ 7] , 2018[ 8] ) phủ nhận sự thống nhất phái sinh của nhóm ngôn ngữ Philippines. Reid (2018)[ 8] liệt kê những nhánh sau như.
Reid (2013)[ 5] chấp nhận những nhánh dưới đây là những phân nhóm trong vùng ngôn ngữ Philippines.
So sánh từ vựng
Bảng so sánh một số ngôn ngữ Philippines sắp xếp theo chiều bắc xuống nam với ngôn ngữ Nam Đảo nguyên thủy đứng đầu để so sánh.
Tiếng Việt
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Nam Đảo nguyên thủy
*əsa *isa
*duSa
*təlu
*Səpat
*lima
*Cau
*Rumaq
*asu
*niuR
*qalejaw
*baqeRu
*i-kita
*n-anu
*Sapuy
Batanes
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Yami (Tao)
ása
dóa (raroa)
tílo (tatlo)
apat (ápat)
lima
tao
vahay
chito
niyoy
araw
vayo
yaten
ango
apoy
Ivatan
asa
dadowa
tatdo
apat
lima
tao
vahay
chito
niyoy
araw
va-yo
yaten
ango
apoy
Bắc Luzon
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Ilokano
ibbong awan
maysa
dua
tallo
uppat
lima
tao
balay
aso
niog
aldaw
baro
sitayo
ania
apoy
Ibanag
awan
tadday
dua
tallu
appa'
lima
tolay
balay
kitu
niuk
aggaw
bagu
sittam
anni
afi
Gaddang
antet
addwa
tallo
appat
lima
tolay
balay
atu
ayog
aw
bawu
ikkanetam
sanenay
afuy
Pangasinan
sakey
dua duara
talo talora
apat apatira
lima
too
abong
aso
niyog
ageo
balo
sikatayo
anto
pool
Central Luzon
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Kapampangan
ala
métung isâ
adwâ
atlû
ápat
lima
táu
balé
ásu
ngúngut
aldô
báyu
íkatamu
nánu
api
Trung Philippines
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Tagalog
wala
isa
dalawa
tatlo
apat
lima
tao
bahay
aso
niyog
araw
bago
tayo
ano
apoy
Bikol
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Trung Bikol
wara
saro
duwa
tulo
upat
lima
tawo
harong
ayam
niyog
adlaw
ba-go
kita
ano
kalayo
Bikol Rinconada
əsad
darwā
tolō
əpat
lima
tawō
baləy
ayam
noyog
aldəw
bāgo
kitā
onō
kalayō
Visayan
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Waray
waray
usa sayo
duha
tulo
upat
lima
tawo
balay
ayam ido
lubi
adlaw
bag-o
kita
ano
kalayo
Hiligaynon
walay
isa
duwa
tatlo
apat
lima
tawo
balay
ido
lubi
adlaw
bag-o
kita
ano
kalayo
Asi
usa
ruha
tuyo
upat
lima
tawo
bayay
iro
nidog
adlaw
bag-o
kita
ni-o
kayado
Romblomanon
isa
duha
tuyo
upat
lima
tawo
bayay
ayam
niyog
adlaw
bag-o
kita
ano
kalayo
Onhan
isya
darwa
tatlo
ap-at
lima
tawo
balay
ayam
niyog
adlaw
bag-o
kita
ano
kalayo
Kinaray-a
wara
sara
darwa
tatlo
apat
lima
taho
balay
ayam
niyog
adlaw
bag-o
kita tatən
ano
kalayo
Aklanon
uwa
isaea sambilog
daywa
tatlo
ap-at
lima
tawo
baeay
ayam
niyog
adlaw
bag-o
kita
ano
kaeayo
Cebu
wala
usa
duha
tulo
upat
lima
tawo
balay
iro
lubi
adlaw
bag-o
kita
unsa
kalayo
Tausug
isa hambuuk
duwa
tu
upat
lima
tau
bay
iru'
niyug
adlaw
ba-gu
kitaniyu
unu
kayu
Danao
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Mëranaw
isa
dowa
t'lo
phat
lima
taw
walay
aso
neyog
gawi'e
bago
tano
tonaa
apoy
Nam Mindanao
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Tboli
sotu
lewu
tlu
fat
lima
tau
gunu
ohu
lefo
kdaw
lomi
tekuy
tedu
ofih
Minahasa
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Tombulu (Minahasa)
esa
zua rua
telu
epat
lima
tou
walé
asu
po'po'
endo
weru
kai kita
apa
api
Sangir
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Sangir
sembau esa'
darua
tatelu
epa'
lima
tau
balé
kapuna'
bango'
elo
wuhu
kité
tawé
putung
Gorontalo-Mongondow
0
1
2
3
4
5
người
nhà
chó
dừa
ngày
mới
chúng ta
gì
lửa
Gorontalo
tuwewu
duluwo
totolu
opato
limo
tawu
bele
'apula
sekat
dulahu
bohu
'ito
wolo
tulu
Mongondow
inta'
dua
tolu
opat
lima
intau
baloi
ungku'
cekut
singgai
mobagu
kita
onda
tulu'
Chú thích
^ Zorc, R.D. The genetic relationships of Philippine languages. 1986. In Geraghty, P., Carrington, L. and Wurm, S.A. editors, FOCAL II: Papers from the Fourth International Conference on Austronesian Linguistics . C-94:147-173. Pacific Linguistics, The Australian National University, 1986.
^ Blust, Robert (1991). “The Greater Central Philippines hypothesis” . Oceanic Linguistics . 30 (2): 73–129. doi :10.2307/3623084 . JSTOR 3623084 .
^ Blust, Robert A. (2005). “The linguistic macrohistory of the Philippines”. Trong Liao, Hsiu-Chuan; Rubino, Carl R.Galvez (biên tập). Current issues in Philippine linguistics pangaral kay Lawrence A. Reid . 2005: Linguistic Society of the Philippines and SIL Philippines. tr. 31–68. Quản lý CS1: địa điểm (liên kết )
^ Adelaar & Himmelmann (2005)
^ a b Reid, Lawrence A. (2013) "Who Are the Philippine Negritos? Evidence from Language ." Human Biology : Vol. 85: Iss. 1, Article 15.
^ Reid, Lawrence. 1982. The demise of Proto-Philippines . In Papers from the Third International Conference on Austronesian Linguistics, Vol. 2: Tracking the travellers , ed. by Amran Halim, Lois Carrington, and Stephen Wurm, 201-216. Pacific Linguistics Series C, No. 75. Canberra: Australian National University.
^ Reid, Lawrence. 2017. Revisiting the position of Philippine languages in the Austronesian family . The Br. Andrew Gonzalez FSC (BAG) Distinguished Professorial Chair Lecture, 2017, De La Salle University, Manila.
^ a b Reid, Lawrence A. 2018. "Modeling the linguistic situation in the Philippines ." In Let's Talk about Trees , ed. by Ritsuko Kikusawa and Lawrence A. Reid. Osaka: Senri Ethnological Studies, Minpaku. doi :10.15021/00009006
K. Alexander Adelaar and Nikolaus Himmelmann, The Austronesian languages of Asia and Madagascar. Routledge, 2005.
Tài liệu
Liên kết ngoài
Ngôn ngữ chính
Ngôn ngữ bản địa
Hỗn hợp Ngôn ngữ thiểu số phi bản địa
Các tiếng Trung Quốc Các ngôn ngữ Ấn Độ
Creole Ngôn ngữ ký hiệu
Chỉ dẫn 1 Ngôn ngữ tuyệt chủng. 2 Ngôn ngữ gần tuyệt chủng.
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ khu vực
Ngôn ngữ bản địa
(theo
vùng )
Ngôn ngữ người nhập cư
Ngôn ngữ kí hiệu
Ngôn ngữ cổ