Marumori
丸森町 |
---|
|
Tòa thị chính Marumori |
Cờ Huy hiệu |
|
Vị trí Marumori trên bản đồ Nhật Bản Xem bản đồ Nhật BảnMarumori (Tōhoku) Xem bản đồ Tōhoku |
Tọa độ: 37°54′41,2″B 140°45′55,4″Đ / 37,9°B 140,75°Đ / 37.90000; 140.75000 |
Quốc gia | Nhật Bản |
---|
Vùng | Tōhoku |
---|
Tỉnh | Miyagi |
---|
Huyện | Igu |
---|
Diện tích |
---|
• Tổng cộng | 273,3 km2 (105,5 mi2) |
---|
Dân số (1 tháng 10, 2020) |
---|
• Tổng cộng | 12,262 |
---|
• Mật độ | 45/km2 (120/mi2) |
---|
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
---|
Mã bưu điện | 981-2192 |
---|
Điện thoại | 0224-72-2111 |
---|
Địa chỉ tòa thị chính | 120 Torii, Marumori-machi, Igu-gun, Miyagi-ken 981-2192 |
---|
Khí hậu | Cfa |
---|
Website | Website chính thức |
---|
|
Biểu trưng |
|
Loài chim | Chích bụi |
---|
Hoa | Lilium auratum |
---|
Cây | Cryptomeria |
---|
|
Marumori (丸森町, Marumori-machi?) là một thị trấn thuộc huyện Igu, tỉnh Miyagi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 12.262 người và mật độ dân số là 45 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 273,3 km2.
Địa lý
Đô thị lân cận
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Marumori, Miyagi
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
17.1 (62.8)
|
21.3 (70.3)
|
25.5 (77.9)
|
31.8 (89.2)
|
34.2 (93.6)
|
35.6 (96.1)
|
37.6 (99.7)
|
37.2 (99.0)
|
35.6 (96.1)
|
30.8 (87.4)
|
26.3 (79.3)
|
20.8 (69.4)
|
37.6 (99.7)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
6.0 (42.8)
|
6.9 (44.4)
|
10.6 (51.1)
|
16.4 (61.5)
|
21.2 (70.2)
|
23.8 (74.8)
|
27.1 (80.8)
|
28.6 (83.5)
|
25.1 (77.2)
|
20.0 (68.0)
|
14.5 (58.1)
|
8.8 (47.8)
|
17.4 (63.4)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
1.3 (34.3)
|
1.8 (35.2)
|
4.9 (40.8)
|
10.3 (50.5)
|
15.7 (60.3)
|
19.2 (66.6)
|
22.8 (73.0)
|
24.0 (75.2)
|
20.3 (68.5)
|
14.4 (57.9)
|
8.4 (47.1)
|
3.6 (38.5)
|
12.2 (54.0)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−3.7 (25.3)
|
−3.4 (25.9)
|
−1.0 (30.2)
|
3.7 (38.7)
|
10.2 (50.4)
|
15.2 (59.4)
|
19.3 (66.7)
|
20.3 (68.5)
|
16.2 (61.2)
|
9.2 (48.6)
|
2.6 (36.7)
|
−1.5 (29.3)
|
7.3 (45.1)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−15.7 (3.7)
|
−16.7 (1.9)
|
−13.3 (8.1)
|
−7.5 (18.5)
|
−0.1 (31.8)
|
6.0 (42.8)
|
10.8 (51.4)
|
11.1 (52.0)
|
4.3 (39.7)
|
−2.5 (27.5)
|
−5.7 (21.7)
|
−12.8 (9.0)
|
−16.7 (1.9)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
52.9 (2.08)
|
35.8 (1.41)
|
73.7 (2.90)
|
90.9 (3.58)
|
99.9 (3.93)
|
126.8 (4.99)
|
176.0 (6.93)
|
169.0 (6.65)
|
210.0 (8.27)
|
168.0 (6.61)
|
57.6 (2.27)
|
38.9 (1.53)
|
1.298,7 (51.13)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
6.0
|
5.1
|
8.0
|
8.0
|
9.4
|
11.7
|
14.2
|
12.3
|
12.3
|
9.1
|
5.8
|
6.1
|
108
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
168.1
|
165.4
|
187.2
|
190.7
|
193.3
|
142.2
|
130.4
|
152.5
|
125.9
|
143.0
|
148.7
|
154.6
|
1.901,2
|
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3]
|
Tham khảo