Loveland, Ohio

Loveland
—  Thành phố  —
City of Loveland, Ohio
Hiệu kỳ của Loveland
Hiệu kỳ
Vị trí của Loveland
Loveland trên bản đồ Thế giới
Loveland
Loveland
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Người sáng lậpThomas Paxton, William Ramsey
Đặt tên theoJames Loveland
Chính quyền
 • Kiểuchính quyền hội đồng–quản đốc
Múi giờMúi giờ miền Đông
Mã điện thoại513

Loveland (IPA: /ˈlʌvlənd/, như "lấp-lân") là thành phố thuộc ba quận Hamilton, Clermont, và Warren ở vùng tây nam Ohio (Hoa Kỳ). Nó gần Xa lộ Liên tiểu bang 275 và là một ngoại ô của thành phố Cincinnati, cách biến giới thành phố vào khoảng 24 kilômét (hay 15 dặm). Nó giáp với ba xã Symmes, Miami, và Hamilton. Theo Thống kê Dân số năm 2000, thành phố có dân số 11.677.

Địa lý

Loveland tại vĩ độ 39°16′8″B 84°16′13″T / 39,26889°B 84,27028°T / 39.26889; -84.27028 (39,268759, −84,270397)1.

Theo Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, thành phố này có tổng diện tích là 12,2 km² (4,7 mi²). Trong đó, 12,0 km² (4,7 mi²) là đất và 0,2 km² (0,1 mi²) là nước. Diện tích mặt nước chiếm 1,28% tổng diện tích. Thành phố này nằm 182 m (597 ft.) trên mực nước biển.

Không giống nhiều thành phố ở Ohio, Loveland thuộc về ba quận: Hamilton, Clermont, và Warren. Trung tâm Lịch sử Loveland và khu thương mại trung tâm nằm vào thung lũng nhỏ hai bên Sông Phong cảnh Miami Nhỏ, trong khi phần nhiều khu nhà ở của Loveland nằm trên những đồi chung quanh thung lũng.

Những khu này có những hàng xóm từ thời 1950 và sớm hơn, cùng với nhiều hàng xóm mới hơn được xây do sự bành trướng đô thị (cũng làm thành phố lân cận Mason mở mang dễ sợ). Khác với những ngoại ô gần các Xa lộ Liên tiểu bang 7175, Loveland được coi là một "thị xã ngủ ban đêm", vì hình như các hàng xóm (và nhà thờ) đông hơn tiệm và mỗi sáng phần nhiều dân cư lái xe khoảng nửa giờ xuống phố Cincinnati tới cơ sở.

Thành phố thuộc về tổng đài Miami Nhỏ. Số ZIP 45140 và số vùng 513 bao gồm cả Loveland, và số FIPS55 45108 và mã LOCODE US XHT tương ứng với thành phố thật sự.

Lịch sử

Trung tâm Lịch sử Loveland

Loveland được gia đình Đại tá Thomas Paxton vào ở năm 1795[1] và được đặt theo tên của James Loveland, ông chủ của chợ buôn bán và bưu điện gần đường xe lửa ở trung tâm của thành phố ngày nay. Nó được thành lập là làng ngày 12 tháng 5 năm 1878, và sau đó được chính quyền tăng cấp thành thành phốhiến chương vào năm 1961.[2]

Năm 1846, Hãng xe lửa Hillsboro và Cincinnati được quyền xây một đường xe lửa giữa Hillsboro và nhánh sông O'Bannon ở Loveland theo đường của Hãng xe lửa Miami Nhỏ. Năm 1850, hãng H&C đã làm xong cả 60 km (37 dặm) đường sắt tới Hillsboro, Ohio. Hãng H&C cho Hãng xe lửa Marietta và Cincinnati thuê đường này vĩnh viễn và cuối cùng trở thành đường chính của Hãng xe lửa Baltimore và Ohio. Vì Loveland nằm ở chỗ mà Đường xe lửa Miami Nhỏ (đã được đổi thành Đường xe đạp Loveland) và Đường xe lửa Marietta và Cincinnati gặp nhau, thành phố này phát triển nhanh chóng, mang "40 xe lửa chở khách mỗi ngày, và 12 xe lửa chở hàng theo lịch trình giữa Loveland và Cincinnati."[2]

Vào cuối thập niên 1990, Loveland được chỉ định là Thành phố cây bởi Quỹ Hỗ trợ Ngày Trồng cây Mùa xuân Quốc gia, trong khi nó bắt đầu nhiều chương trình để làm đẹp và quảng cáo khu Trung tâm Lịch sử, một phần để kỷ niệm 200 năm sau Loveland được thành lập.

Dân tộc

Theo thống kê dân số2 năm 2000, có 11.677 người, 4.497 gia hộ, và 3.224 gia đình ở thành phố này. Mật độ dân số là 969,6 người/km² (2.513,5 người/mi²). Có 4.653 nhà ở, mật độ trung bình là 386,4 nhà/km² (1.001,6 nhà/mi²). Trong thành phố này, 95,66% là người da trắng, 1,56% là người da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,05% là người Mỹ da đỏ, 1,05% là người Á Châu, 0,00% là người dân đảo Thái Bình Dương, 0,42% là người thuộc một chủng tộc khác, và 1,26% là người hỗn hợp chủng tộc. 1,12% của dân số là người Hispanic hay Latino thuộc chủng tộc nào đó.

Có 4.497 gia hộ, trong đó 39,1% có trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi ở trong nhà, 57,6% là đôi vợ chồng ở với nhau, 11,1% có đàn bà làm chủ nhà nhưng chồng không trong nhà, và 28,3% không phải là gia đình. 25,1% của những gia hộ chỉ gồm có một người và 9,9% chỉ có người 65 tuổi trở lên ở một mình. Cỡ gia hộ trung bình là 2,58 người, còn cỡ gia đình trung bình là 3,11 người.

Trong thành phố, 29,1% của dân số chưa đến 18 tuổi, 6,9% từ 18 đến 24 tuổi, 30,3% từ 25 đến 44 tuổi, 22,7% từ 45 đến 64 tuổi, và 11,0% đã 65 tuổi trở lên. Người trung bình 36 tuổi. Cho mỗi 100 nữ có 91,0 nam. Cho mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, có 85,4 nam.

Thu nhập trung bình của gia hộ ở thành phố này là 52.738 đô la, và thu nhập trung bình của gia đình là 63.535 đô la. Những đàn ông được thu nhập trung bình là 49.653 đô la đối với 29.250 đô la cho những đàn bà. Thu nhập trên đầu người của thành phố là 25.920 đô la. 5,7% của các người và 5,7% của các gia đình dưới mức sống tối thiểu. Trong tất cả dân cư, 7,1% của những người chưa đến 18 tuổi và 4,6% của những người đã 65 tuổi trở lên đang dưới mức sống tối thiểu.

Dân số lịch sử

Thành phố này có 10.122 người năm 1990, 9.990 năm 1980, 9.106 năm 1970, 7.144 năm 1960, 2.149 năm 1950, 1.904 năm 1940, 1.954 năm 1930,[3] 1.557 năm 1920, 1.421 năm 1910,[3] và 1.260 năm 1900. Năm 1890, phía Tây Loveland có 392 dân cư bên Quận Hamilton,[4] trong khi Loveland có 761 ở Quận Clermont và Quận Warren;[5][6] và năm 1880 Làng Loveland bên Quận Clermont có 595 dân cư[7] còn phía Tây Loveland bên Quận Hamilton có 197.[8]

Nhân vật nổi tiếng

Danh sách này bao gồm những người nổi tiếng ở Loveland một hồi:

Chú thích

  1. ^ Ủy ban Đẹp hóa Loveland. “Thành phố Loveland, Ohio, Hoa Kỳ”. Communities in Bloom. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập 1 tháng 8. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ a b Phòng Thương mại Vùng Loveland (2005). “History of the Loveland Area”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2005. Truy cập 2 tháng 5. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  3. ^ a b Office of Strategic Research, Ohio Department of Development. “Decennial Census of Population, 1900 to 2000, by Place” (PDF) (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2007.
  4. ^ “Census of Cincinnati and Hamilton County, 1890”. History of Cincinnati and Hamilton County: Their Past and Present (bằng tiếng Anh). Cincinnati, Ohio: Nhà xuất bản S. B. Nelson & Co. 1894. tr. 457–458. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2007.
  5. ^ Livingston County Michigan History & Genealogy Project (2003). “Ohio "L". 1895 World Atlas (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập 9 tháng 6 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp) Biên soạn từ The New 11 × 14 Atlas of the World (bằng tiếng Anh). Rand McNally. 1895.
  6. ^ Poorman, Christian L. (1893). Annual Report of the Secretary of State to the Governor of the State of Ohio, for the Fiscal Year Ending November 15 (bằng tiếng Anh). Columbus, Ohio. Total for Loveland village (a), in Miami township, Clermont county, Loveland village (part of) 732... Total for Loveland village (a), in Hamilton township, Loveland village (part of) 29 Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  7. ^ Cục Thống kê Dân số, Bộ Nội vụ Hoa Kỳ (1883). Compendium of the Tenth Census, Part I (bằng tiếng Anh). Washington, D.C.: Cục Ấn loát Chính phủ Hoa Kỳ. tr. 246. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2007.
  8. ^ Henry A. Ford, A.M. (1881). “History of Hamilton County Ohio, with Illustrations and Biographical Sketches” (bằng tiếng Anh). L. A. Williams & Co. tr. 400. Truy cập 8 tháng 6 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp); |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)
  9. ^ Woolery, Alisha. “Loveland's natural touch”. Cincinnati.Com. Công ty Gannett. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  10. ^ Kiesewetter, John (4 tháng 6 năm 2000). “Writer models 'M.Y.O.B.' set after Loveland alma mater”. The Cincinnati Enquirer. Công ty Gannett. Truy cập 16 tháng 10 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  11. ^ Sidor, Liz (6 tháng 8 năm 2007). “World-renowned Opera Singer Lives in Loveland”. Cincinnati.Com. Công ty Gannett. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  12. ^ Gelfand, Janelle (8 tháng 7 năm 2007). “Different paths for 'Nixon' stars”. The Cincinnati Enquirer. Công ty Gannett. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  13. ^ McNutt, Randy (ngày 19 tháng 8 năm 2003). “Loveland, Symmes still recall Civil War, rail era”. The Cincinnati Enquirer. Công ty Gannett. Truy cập 6 tháng 4 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  14. ^ Kraft, Joy (ngày 11 tháng 8 năm 2007). “NFL was easy by comparison”. The Cincinnati Enquirer. Công ty Gannett. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  15. ^ Gibson, Chuck (ngày 18 tháng 8 năm 2008). “Loveland woman competes in Beijing”. The Loveland Herald. The Community Press. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  16. ^ Daly, Jon. “Tacks Latimer”. Dự án Tiểu sử Bóng chày. Hội Nghiên cứu về Bóng chày Mỹ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  17. ^ “Jack Pfiester Stats”. Baseball Almanac. Truy cập 6 tháng 4 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  18. ^ Meale, Tony (ngày 1 tháng 7 năm 2009). “CHCA lands former pro, Olympian”. The Loveland Herald (bằng tiếng Anh). The Community Press. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009. Sylvester, who had dual citizenship in Italy and the United States, also helped the Italian team to a silver medal at the 1980 Olympics in Moscow.... Born in the Elder heartland, the current Loveland resident is eager to begin his tenure at CHCA. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • Thành phố Loveland (tiếng Anh)
  • Tọa độ: Không thể phân tích số từ kinh độ: −84.270397