Hoa hậu Trái Đất 2016 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 16, được tổ chức vào ngày 29 tháng 10 năm 2016 tại Mall of Asia Arena ở Pasay , Philippines . Cuộc thi năm nay có 83 thí sinh tham gia. Trong đêm chung kết, Katherine Espín đến từ Ecuador đã trở thành chủ nhân mới của chiếc vương miện và được trao giải bởi Angelia Ong , Hoa hậu Trái Đất 2015 đến từ Philippines . Đây là lần thứ hai Ecuador giành chiến thắng tại cuộc thi này sau khi Olga Álava đăng quang năm 2011 .
Từ năm nay, vương miện dành cho người chiến thắng được đánh bóng và sửa đổi bởi Công ty Kim hoàn Ramona Haar có trụ sở tại Florida , Hoa Kỳ . Chiếc vương miện này được sử dụng từ năm 2009 . Sự sửa đổi, thiết kế lại nhằm để tôn lên hình dáng chung và vừa với tân Hoa hậu.
Thông tin cuộc thi
Ngày 30 tháng 8 năm 2016 , Ban tổ chức cuộc thi thông báo trên trang facebook chính thức của cuộc thi rằng cuộc thi năm nay sẽ diễn ra ở Mall of Asia Arena - một sân khấu trong nhà ở Pasay , Manila vào ngày 29 tháng 10 năm 2016 . Đây là lần thứ 14 Philippines và thứ 11 Manila đăng cai tổ chức cuộc thi.[ 1]
Xếp hạng
Mall of Asia Arena , địa điểm chính thức diễn ra cuộc thi Hoa hậu Trái Đất 2016.
Kết quả chung cuộc
Kết quả cuối cùng
Thí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2016
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)
Brazil – Bruna Zanardo (Từ bỏ vương miện)
Hoa Kỳ – Corrin Stellakis (Thay thế)
Top 8
Top 16
Thứ tự công bố
Top 16
Colombia
Hàn Quốc
Bắc Ireland
Ý
Venezuela
Anh
Brazil
Việt Nam
Nga
Mexico
Ma Cao
Nam Phi
Ecuador
Úc
Thụy Điển
Hoa Kỳ
Top 8
Việt Nam
Venezuela
Nga
Thụy Điển
Hoa Kỳ
Brazil
Colombia
Ecuador
Top 4
Ecuador
Brazil
Venezuela
Colombia
Giải thưởng đặc biệt
Video sinh thái ấn tượng nhất
Kết quả
Thí sinh
Chiến thắng
Top 3
Chiến binh sinh thái
Kết quả
Thí sinh
Chiến thắng
Wales – Charlotte Hitchman
Bảng huy chương
Các phần thi
Giải thưởng từ nhà tài trợ
Giải thưởng
Thí sinh
Miss Gubat
Miss Boardwalk
Marco Polo: Star of the Night
Miss Phoenix Petroleum
Miss Bulusan
Miss Irosin
Miss Prieto Diaz
Miss Rotary Best Body
Miss Boracay Body
Best in Resorts Wear by Jhong Sudlon
Miss Mövenpick Resort & Spa Boracay
Miss Earth Yoshinoya
Miss Earth R.O.X.
Miss Versailles
Miss Glutamax
Miss Ysa
Gương mặt của thế kỷ
Miss Earth-Hannah's
Một sự kiện nhỏ đã được tổ chức và 10 thí sinh đã được chọn để tham gia. Đây là kết quả:
Kết quả
Thí sinh
Miss Earth-Hannah's 2016
Á hậu 1
Á hậu 2
Trình diễn áo tắm đẹp nhất
Trang phục dạ hội đẹp nhất
Top 10
Miss Earth-Barcelona
Một buổi trình diễn thời trang đặc biệt đã được tổ chức ở Barcelona, Sorsogon . 27 thí sinh được chọn (Nhóm 1) đã tham gia. Đây là kết quả:
Kết quả
Thí sinh
Miss Earth-Barcelona 2016
Trang phục dạ hội đẹp nhất
Best in Production Number
Phần ứng xử hay nhất
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2016 : "Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu là một hiệp định quốc tế lịch sử, nhằm hạn chế sự nóng lên toàn cầu xuống dưới 1,5 độ C. Nếu bạn trở thành Hoa hậu Trái Đất 2016, bạn sẽ làm gì để bảo vệ mẹ Trái Đất khỏi sự thay đổi của khí hậu ?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2016 : "Tôi thực sự tin vào 5 chữ R (5 điều bắt đầu là chữ R), đó là Nghĩ lại, Cắt giảm, Tái sử dụng, Tái chế và Tôn trọng. Bởi vì tôi tin rằng, nếu như con người có thể áp dụng được các điều này vào cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể thay đổi và sẽ giảm bớt được những vấn đề mà chúng ta đề cập tới. Nếu chúng ta áp dụng điều đó mỗi ngày, tôi tin rằng chúng ta có thể cứu vãn nơi chúng ta sống, nơi mà chúng ta gọi là mẹ Trái Đất". - Katherine Espín , đại diện của Ecuador .
Dẫn chương trình
Marc Saw Nelson
Rovilson Fernandez
Thí sinh
Cuộc thi có 83 thí sinh tranh tài:
Quốc gia/Lãnh thổ
Thí sinh
Tuổi
Chiều cao
Quê quán
Argentina
Lara Bochle
21
1,73 m (5 ft 8 in)
Carlos Pellegrini
Úc
Lyndl Kean[ 4]
26
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Woronora
Áo
Kimberly Budinsky[ 5] [ 6] [ 7] [ 8] [ 9]
21
1,70 m (5 ft 7 in)
Baden bei Wien
Bahamas
Candisha Rolle[ 10]
23
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Nassau
Bỉ
Fenne Verrecas[ 11] [ 12] [ 13]
19
1,78 m (5 ft 10 in)
Bruges
Belize
Chantae Chanice Guy[ 14]
24
1,78 m (5 ft 10 in)
Belmopan
Bolivia
Eliana Villegas[ 15] [ 16] [ 17] [ 18]
23
1,75 m (5 ft 9 in)
Cochabamba
Bosna và Hercegovina
Ivana Perišić[ 19]
21
1,78 m (5 ft 10 in)
Banja Luka
Brazil
Bruna Zanardo[ 20] [ 21]
24
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Laranjal Paulista
Canada
Tamara Jemuovic [ 22] [ 23] [ 24]
22
1,75 m (5 ft 9 in)
Toronto
Chile
Tiare Fuentes[ 25] [ 26]
20
1,73 m (5 ft 8 in)
Puerto Varas
Trung Quốc
Xiaohan Gang[ 27]
20
1,70 m (5 ft 7 in)
Bảo Sơn
Đài Bắc Trung Hoa
Joanne Peng
21
1,69 m (5 ft 6+ 1 ⁄2 in)
Đài Bắc
Colombia
Michelle Gómez [ 28] [ 29] [ 30] [ 31]
24
1,81 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Sumapaz
Quần đảo Cook
Allanah Herman-Edgar[ 32] [ 33] [ 34] [ 35]
22
1,68 m (5 ft 6 in)
Titikaveka
Croatia
Nera Torlak
18
1,84 m (6 ft 1 ⁄2 in)
Baška Voda
Síp
María Cósta
24
1,75 m (5 ft 9 in)
Nicosia
Cộng hòa Séc
Kristýna Kubíčková
18
1,68 m (5 ft 6 in)
Ostrava
Đan Mạch
Klaudia Parsberg[ 36]
25
1,75 m (5 ft 9 in)
Vejle
Cộng hòa Dominican
Nicole Jimeno
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Valverde
Ecuador
Katherine Espín
24
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
La Troncal
Anh
Luissa Burton
26
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Worcestershire
Ghana
Deborah Eyram Dodor
21
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Kaneshie
Guadeloupe
Méghan Monrose
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Saint-Claude
Guam
Gloria Asunción Nelson
19
1,73 m (5 ft 8 in)
Barrigada
Guatemala
Stephanie Sical
21
1,67 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Quetzaltenango
Haiti
Valierie Alcide
21
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Pétion-Ville
Hungary
Eszter Oczella
23
1,75 m (5 ft 9 in)
Budapest
Ấn Độ
Rashi Yadav
21
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
New Delhi
Indonesia
Luisa Andrea Soemitha
21
1,68 m (5 ft 6 in)
Semarang
Iraq
Suzan Amer Sulaimani
21
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Sulaymaniyah
Israel
Meera Kahli
20
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Tarshiha
Ý
Denise Frigo
22
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Roana
Nhật Bản
Ami Hachiya
24
1,68 m (5 ft 6 in)
Tokyo
Kenya
Grace Wanene
23
1,70 m (5 ft 7 in)
Laikipia
Hàn Quốc
Lee Chae-Yeung
19
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Seoul
Kyrgyzstan
Begim Almasbeková
19
1,70 m (5 ft 7 in)
Bishkek
Liban
Carole Kahwagi
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Zgharta
Ma Cao
Clover Zhu
20
1,78 m (5 ft 10 in)
Thượng Hải
Malaysia
Venisa Judah
19
1,70 m (5 ft 7 in)
Sandakan
Malta
Natalya Galdes
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Sliema
Mauritius
Amber Korimdun
21
1,67 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Pamplemousses District
Mexico
Itzel Paola Astudillo
21
1,73 m (5 ft 8 in)
Tuxtla Gutiérrez
Moldova
Tatiana Ovcinicová
18
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Chisinau
Mông Cổ
Enkhbor Azbileg
24
1,68 m (5 ft 6 in)
Ulaanbaatar
Myanmar
Nan Khine Shwe Wahwin
18
1,64 m (5 ft 4+ 1 ⁄2 in)
Kayin
Namibia
Elize Shakalela
25
1,70 m (5 ft 7 in)
Tsumeb
Nepal
Roshni Khatri
20
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Lalitpur
Hà Lan
Deborah van Hemert
21
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Heinkenszand
New Zealand
Janelle Nicholas-Wright
25
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Te Atatu Peninsula
Nigeria
Chioma Precious Obiadi
21
1,85 m (6 ft 1 in)
Awka
Bắc Ireland
Julieann McStravick
19
1,75 m (5 ft 9 in)
Stoneyford
Pakistan
Anzhelika Tahir
22
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Sheikhupura
Palestine
Natalie Rantissi
18
1,64 m (5 ft 4+ 1 ⁄2 in)
Ramallah
Panama
Virginia Hernández [ 37] [ 38]
26
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Thành phố Panama
Paraguay
Vanessa Alexandra Ramirez
21
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Areguá
Peru
Brunella Fossa Palma
25
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Piura
Philippines
Imelda Schweighart[ 39] [ 40] [ 41] [ 42]
21
1,70 m (5 ft 7 in)
Puerto Princesa
Ba Lan
Magdalena Kucharska
24
1,75 m (5 ft 9 in)
Brzozowa
Bồ Đào Nha
Alexandra Marcenco
18
1,70 m (5 ft 7 in)
Sintra
Réunion
Méli Shèryam Gastrin
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Saint-Louis
Romania
Crina Stîncă
26
1,78 m (5 ft 10 in)
Briceni
Nga
Aleksandra Cherepanová
19
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Vladivostok
Serbia
Teodora Janković
18
1,80 m (5 ft 11 in)
Kaludjerica
Sierra Leone
Josephine Kamara
23
1,67 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Freetown
Singapore
Manuela Bruntraeger[ 43]
23
1,70 m (5 ft 7 in)
Thành phố Singapore
Slovakia
Kristína Šulová
22
1,65 m (5 ft 5 in)
Banská Bystrica
Slovenia
Maja Ana Strnad
23
1,73 m (5 ft 8 in)
Ljubljana
Nam Phi
Nozipho Magagula [ 44] [ 45] [ 46] [ 47]
21
1,73 m (5 ft 8 in)
Irene
Sri Lanka
Dimanthi Edirirathna
20
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Colombo
Suriname
Svetoisckia Brunswijk
19
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Paramaribo
Thụy Điển
Cloie Syquia Skarne[ 48] [ 49] [ 50] [ 51]
22
1,70 m (5 ft 7 in)
Djursholm
Thụy Sĩ
Manuela Oppikofer[ 52] [ 53]
25
1,68 m (5 ft 6 in)
Lausanne
Thái Lan
Atcharee Buakhiao
20
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Chiang Mai
Uganda
Priscilla Achieng
23
1,75 m (5 ft 9 in)
Tororo
Ukraine
Alena Belová
21
1,71 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Vinnytsia
Uruguay
Valeria Barrios
21
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Salto
Hoa Kỳ
Corrin Stellakis
19
1,73 m (5 ft 8 in)
Bridgeport
Venezuela
Stephanie de Zorzi [ 54] [ 55] [ 56] [ 57]
23
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Turmero
Việt Nam
Nguyễn Thị Lệ Nam Em
20
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Tiền Giang
Wales
Charlotte Hitchman
19
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Neath
Zambia
Katrina Ketty Kabaso
25
1,72 m (5 ft 7+ 1 ⁄2 in)
Lusaka
Zimbabwe
Sharon Enkromelle Andrew
22
1,66 m (5 ft 5+ 1 ⁄2 in)
Harare
Các nhóm
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
Tham gia lần đầu
Sự trở lại
Tham dự lần cuối vào năm 2012 :
Tham dự lần cuối vào năm 2013 :
Tham dự lần cuối vào năm 2014 :
Bỏ cuộc
Không tham dự
Chỉ định
Belize – Chantae Chanice Guy được chỉ định là đại diện cho quốc gia này bởi Michael Arnold, người nắm quyền nhượng quyền của Tổ chức Hoa hậu Trái Đất ở Belize .
Brazil – Bruna Zanardo được chọn là Hoa hậu Trái Đất Brazil 2016 bởi Tổ chức Look Top Beauty Events, tổ chức nắm quyền Hoa hậu Trái Đất ở Brazil .
Croatia – Nera Torlak được chọn là đại diện cho Croatia bởi Drago Gavranovic. Cô được trao vương miện Hoa hậu Lửa ở cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Croatia 2016.
Ecuador – Katherine Espín được chọn là Hoa hậu Trái Đất Ecuador 2016 bởi Diosas Escuela de Misses, Tổ chức nắm quyền Hoa hậu Trái Đất ở Ecuador .
Iraq – Suzan Amer được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Iraq 2016 bởi Iraqi Beauty Pageants, Tổ chức nắm quyền cuộc thi tại Iraq . Cô là Á hậu 2 tại cuộc thi Hoa hậu Iraq 2015.
Kenya – Grace Wanene được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Kenya 2016 bởi Tổ chức Hoa hậu Kenya, Tổ chức có quyền gửi thí sinh đại diện cho quốc gia này đến Hoa hậu Trái Đất .
Kyrgyzstan – Begim Almasbeková được chọn là đại diện cho Kyrgyzstan sau khi đạt danh hiệu Á hậu 2 tại Hoa hậu Kyrgyzstan 2016.
Mông Cổ – Enkhbor Azbileg được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Mông Cổ 2016 bởi Hiệp hội Du lịch Hoa hậu Mông Cổ, Chủ sở hữu nhượng quyền của Hoa hậu Trái Đất tại Mông Cổ .
Panama – Virginia Hernández được chỉ định làm Hoa hậu Trái Đất Panama 2016 bởi Hoa hậu Hoàn vũ 2002 Justine Pasek và Cesar Anel Rodríguez, Giám đốc quốc gia của Hoa hậu Trái Đất ở Panama .
Ba Lan – Magdalena Kucharska được chỉ định là đại diện cho Ba Lan bởi Serafina Makowska, chủ sở hữu nhượng quyền của Hoa hậu Trái Đất tại quốc gia này.
Suriname – Svetoisckia Brunswijk được chọn là đại diện cho Suriname bởi Tropical Beauties Suriname, Tổ chức nắm quyền nhượng quyền của Hoa hậu Trái Đất ở Suriname .
Thái Lan – Atcharee Buakhiao được trao quyền tham gia cuộc thi. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Thái Lan 2016.
Venezuela – Stephanie de Zorzi được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2016 ở buổi casting được tổ chức bởi Alyz Henrich , Hoa hậu Trái Đất 2013 , Giám đốc mới của Tổ chức Hoa hậu Trái Đất Venezuela sau khi Tổ chức Hoa hậu Venezuela đưa ra thông báo ngừng việc chọn thí sinh đi thi Hoa hậu Trái Đất kể từ năm nay. Stephanie là Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2013 và sẽ tham dự Hoa hậu Trái Đất 2014 nhưng bị tước quyền vì cân nặng của cô vượt mức cho phép. Cuối cùng, Maira Alexandra Rodríguez - Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2014, đại diện ban đầu tại Hoa hậu Trái Đất 2015 đã thay thế cô và cũng đoạt vương miện Hoa hậu Nước . Phiên bản đầu tiên của Hoa hậu Trái Đất Venezuela sẽ được tổ chức vào năm sau.
Việt Nam – Nguyễn Thị Lệ Nam Em được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Việt Nam 2016 bởi Helios Media, Giám đốc quốc gia mới của tổ chức Hoa hậu Trái Đất ở Việt Nam . Cô là Hoa khôi Đồng bằng sông Cửu Long 2015. Ban đầu, Hoa hậu Việt Nam 2014 Nguyễn Cao Kỳ Duyên nhận được lời mời tham gia cuộc thi của Ban tổ chức nhưng cô không thể tham gia không rõ lý do.
Thay thế
Đan Mạch – Alexandria Eissinger được thay thế bởi Klaudia Parsberg không rõ lý do.
Réunion – Elsa Técher, Hoa hậu Trái Đất Réunion 2016 được thay thế bởi Méli Shèryam Gastrin không rõ lý do.
Tham gia nhiều cuộc thi
Các thí sinh tham dự các cuộc thi khác:
Phát sóng trên thế giới
Liên kết ngoài
Tham khảo
^ “Miss Earth 2016 coronation to be held in Manila” . Rappler .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 .
^ MISS HUNGARY, Eszter Oczella got bronze medal in national costume for the European delegates! This is following the HONEST mistake for Kyrgyztan being joined with the Europe group instead of Asian group.
^ “Lyndl Kean Is Miss Earth Australia 2016 But First Runner Up Has Turned Down her Crown” . Star Central Magazine.
^ “Miss Earth Austria Kimberly Budinsky: Finale in La Hong Robe” . Heute Austria. ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Indra, Anna-Maria (ngày 27 tháng 6 năm 2016). “össl backstage bei Miss Austria Wahl 2016” . Brikada Magazine Frauen. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Dragana Stankovic ist Miss Austria 2016” . Kleinezeitung Austria. ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Tischler, Andreas (ngày 23 tháng 6 năm 2016). “Dragana Stankovic aus Niederösterreich ist die Schönste” . Heute Austria. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Miss Earth Austria Kimberly Budinsky, Miss Austria 2016” . Meinbezirk Austia. ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Miss Earth Bahamas 2016 is Candisha Rolle” . The Bahamas Weekly. ngày 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Finale Miss Exclusive 2016: " Niet alleen de kandidaten laten hun gouden troeven zien!/ Finale Miss Exclusive 2016: " Niet alleen de kandidaten laten hun gouden troeven zien!" (Final Miss Exclusive 2016: "Not only the candidates show their gold assets!")” . In The Picture Belgium. ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Fenne Verrecas was elected in Casino Knokke Miss Exclusive 2016” . ERM Media Belgium. ngày 18 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Saturday in the Knokke casino big final show of Miss Exclusive 2016/ Zaterdag vond in het casino van Knokke de grote slotshow plaats van Miss Exclusive 2016” . Clint Belgium. ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Nuñez, Dorian (ngày 16 tháng 9 năm 2016). “Chantal Chanice Guy Prepares for Miss Earth Pageant in Philippines” . Ambergris Today . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Lauren, Wille (ngày 16 tháng 9 năm 2016). “Expocruz 2016, cochabambina beauty” . Los Tiempos . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Justiniano S., Ana Liz (ngày 27 tháng 6 năm 2016). “Reinas qhochalas ganan dos títulos en el Miss Bolivia” . Opinion Bolivia. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Representante cruceña es Miss Bolivia Universo 2016” . El Diario (La Paz) . ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Sta Cruz, El Deber (ngày 26 tháng 6 năm 2016). “A Santa Cruz es Miss Bolivia” . Correo del Sur . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Vržina, Nevena (ngày 28 tháng 9 năm 2016). “Ivana Perišić, Miss Earth BiH: Za mene nemoguće ne postoji” . Nezavisne Novine. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016 .
^ “Bruna Zanardo crowned Miss Earth Brazil 2016” . The Times of India . ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Zanardo crowned Miss Earth Brazil 2016” . Bombay Times. ngày 11 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Former Miss Teen Wellington County crowned Miss Earth” . Guelph Mercury . ngày 26 tháng 8 năm 2016.
^ Bokan, M. (ngày 30 tháng 8 năm 2016). “Tamara Jemuović ponela titulu "Miss Earth Canada 2016"/ Tamara Jemuović won title of "Miss Earth Canada 2016" ” . Svet Russia. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Tamara Jemuovic crowned Miss Earth Canada 2016” . The Times of India . ngày 21 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Cortés, Armando Tapia (ngày 3 tháng 10 năm 2016). “Candidata de Puerto Varas gana concurso Miss Earth 2016 en La Serena” . El Dia. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016 .
^ “Ella es Tiare Fuentes, Miss Earth Chile 2016” . El Observatodo. ngày 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016 .
^ Requintina, Robert R. (ngày 11 tháng 10 năm 2016). “Miss China touched by friendliness of Filipinos” . Manila Bulletin . Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Rodriguez, Andrea (ngày 6 tháng 9 năm 2016). “These are the 3 Costeñas who will represent Colombia abroad/ Estas son las 3 costeñas que representarán a Colombia en el exterior” . El Universal (Cartagena) . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Gran acogida para Miss Earth Colombia en Armenia/ Great reception for Miss Earth Colombia in Armenia” . Alcaldía de Armenia. ngày 17 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Michelle Gomez crowned Miss Earth Colombia 2016” . Venezuela News. ngày 17 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ TNN, News (ngày 16 tháng 8 năm 2016). “Michelle Gomez crowned Miss Earth Colombia 2016” . The Times of India . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Lacanivalu, Losirene (ngày 7 tháng 9 năm 2016). “Cook Islands Miss Earth takes recycling seriously” . Cook Islands News. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Wilson, Matariki (ngày 22 tháng 10 năm 2016). “The world is Natalia's oyster” . Cook Islands News. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Miss Cook Islands 2015 prepares for Miss World” . Papua New Guinea Today. ngày 20 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Lacanivalu, Losirene (ngày 7 tháng 9 năm 2016). “ook Islands Miss Earth” . Cook Islands News/Anotao. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 . [liên kết hỏng ]
^ Kruse, Vibeke (ngày 23 tháng 9 năm 2016). “Vejle-pige i miljøbevidst Miss-konkurrence” . JydskeVestkysten . Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016 .
^ “Señorita Panamá parte rumbo a Filipinas, sede del Miss Earth” . Telemetro . ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Quintero, Katheryn (ngày 8 tháng 10 năm 2016). “Hernández va por la banda del Miss Earth” . El Siglo . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Adina, Armin (ngày 11 tháng 6 năm 2016). “German-Filipina Imelda Schweighart wins Miss Philippines-Earth crown” . Philippine Daily Inquirer . Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016 .
^ Villar, Ferdie (ngày 16 tháng 6 năm 2016). “Miss Philippines Earth 2016 is from Puerto Princesa, Palawan” . Asian Journal. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016 .
^ Requintina, Robert (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Aspiring musician wins Miss PH Earth 2016” . Manila Bulletin . Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016 .
^ “Imelda Schweighart wins Miss Philippines Earth 2016” . Rappler . ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016 .
^ Azliah, Nurul (ngày 24 tháng 7 năm 2016). “Student Manuela Bruntraeger wins Miss Earth Singapore 2016” . Yahoo! News . Yahoo! . Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Maule, Julie (ngày 9 tháng 9 năm 2016). “Nozipho snags Miss Earth SA title” . Comaro Chronicle. Caxton & CTP Printers and Publishers Ltd. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Miss Earth 2016 crowned/Nozipho Magaula has been named Miss Earth South Africa 2016” . Fourways Review. ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Aspirant doctor crowned Miss Earth SA” . Independent Online. Independent Media (Pty) Ltd. ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ “Nozipho Magagula Crowned Miss Earth South Africa 2016” . How South Africa. ngày 9 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ MB, Online (ngày 30 tháng 8 năm 2016). “Cloie Syquia Skarne, KC's half-sister, won Miss Earth Sweden 2016” . Manila Bulletin . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Pedrajas, Joseph Almer (ngày 31 tháng 8 năm 2016). “Gabby Concepcion's daughter wins Miss Earth Sweden 2016 title” . Asian Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Abanilla, Clarizel (ngày 30 tháng 8 năm 2016). “KC Concepcion's half-sister is Miss Earth Sweden” . Philippine Daily Inquirer . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Aquino, Ann Charmaine (ngày 29 tháng 8 năm 2016). “KC Concepcion's half-sister Cloie Syquia Skarne, crowned Miss Earth Sweden 2016” . GMA New Media . GMA Network (company) . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016 .
^ Hürschler, Par Catherine (ngày 9 tháng 5 năm 2016). “MISS EARTH SUISSE 2016 «C'EST UN CADEAU POUR MA MAMAN»” . Le Matin . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Pahle, Franziska (ngày 19 tháng 8 năm 2016). “" Ich fühle mich wie in einem Albtraum" ” . Blick . Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Franceschi C., Karla (ngày 4 tháng 10 năm 2016). “Stephanie de Zorzi irá al Miss Tierra” . El Nacional . Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Díaz, José Gabriel (ngày 5 tháng 10 năm 2016). “Stephanie de Zorzi tuvo su revancha” . Ultimas Noticias . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Sánchez, Luigi (ngày 6 tháng 10 năm 2016). “Stephanie de Zorzi obtuvo su revancha y va al Miss Earth 2016” . El Carabobeño . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .
^ Lacruz, Gabriel Guzmán (ngày 4 tháng 10 năm 2016). “Stephanie De Zorzi vuelve a coronarse como Miss Tierra Venezuela” . El Universal . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016 .