Họ Tầm ma (danh pháp khoa học : Urticaceae ) là một họ thực vật có hoa . Tên gọi của họ này có nguồn gốc từ chi Urtica (tầm ma). Urticaceae bao gồm một số loài cây đáng chú ý và hữu ích, bao gồm các chi Urtica (tầm ma), Boehmeria nivea (gai), Pipturus albidus (mamaki) và Debregeasia saeneb (ajlai).
Họ này chứa khoảng 2.600 loài, gộp nhóm trong 53 tới 79 chi, tùy theo từng hệ thống phân loại.[ 2] Các chi đa dạng nhất là Pilea (500 tới 715 loài), Elatostema (khoảng 300 loài), Urtica (khoảng 80 loài), Cecropia (khoảng 75 loài) và Coussapoa (khoảng 50 loài).
Urticaceae có thể tìm thấy khắp nơi trên thế giới, ngoại trừ vùng địa cực.
Phân loại
Hệ thống APG II đặt Urticaceae trong bộ Hoa hồng (Rosales), trong khi các hệ thống cũ hơn coi nó là một phần của bộ Gai (Urticales), trong đó chứa các họ Ulmaceae , Moraceae và Cannabaceae . APG vẫn còn coi bộ Urticales cũ như là một nhóm đơn ngành nhưng không công nhận nó như một bộ theo đúng nghĩa.
Phát sinh chủng loài
Phát sinh chủng loài phân tử gợi ý về các mối quan hệ sau[ 3] [ 4] (xem thêm [ 5] [ 6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10] [ 11] [ 12] [ 13] [ 14] ):
Miêu tả
Hoa đực và cái của Urtica
Urticaceae có thể là cây bụi (như chi Pilea ), dây leo, cây thân thảo (như chi Urtica và Parietaria ) hay hiếm hơn là cây thân gỗ (như Dendrocnide , Cecropia ).
Phiến lá của chúng thường có mép lá nguyên với các lá kèm . Các lông gai thường có mặt.
Urticaceae thường có hoa đơn tính và có thể là đơn tính cùng gốc hay đơn tính khác gốc. Chúng thụ phấn nhờ gió. Phần lớn phát tán hạt phấn khi nhị hoa thuần thục và các chỉ nhị của chúng thẳng ra một cách nhanh chóng: một cơ chế chuyên biệt kỳ dị và dễ thấy.
Cecropia chứa nhiều loại có kiểu sống cộng sinh với kiến .[ 15]
Các chi
Danh sách 56 chi dưới đây lấy theo GRIN[ 16] , xếp theo từng tông.
Boehmerieae Gaudich., 1830
Archiboehmeria C.J. Chen, 1980 : 1 loài (Archiboehmeria atrata ) - cổ gai, thiệt trụ ma.
Astrothalamus C.B. Rob., 1911 : 1 loài (Astrothalamus reticulatus ).
Boehmeria Jacq., 1760 (bao gồm cả Splitgerbera ): 80 loài gai, trữ ma.
Chamabainia Wight, 1853 : 1–2 loài cà ma, vi trụ ma.
Cypholophus Wedd., 1854 : 15 loài long quan ma.
Debregeasia Gaudich., 1844 (bao gồm cả Morocarpus ): 4 loài đề gia, trứng cua, thủy ma.
Gibbsia Rendle, 1917 : 2 loài.
Gonostegia Turcz., 1846 : 5 loài.
Hemistylus Benth., 1843 : 4 loài.
Hyrtanandra (bao gồm cả Gonostegia , Memorialis ). Có thể gộp trong chi Pouzolzia - thuốc dòi, bọ mắm
Neodistemon Babu & A. N. Henry, 1970 (bao gồm cả Distemon ): 1 loài (Neodistemon indicum ) - tân lưỡng hùng, song hùng.
Neraudia Gaudich., 1830 : 5 loài.
Nothocnide Blume, 1856 (bao gồm cả Pseudopipturus ): 4 loài.
Oreocnide Miq. 1851 (có thể bao gồm cả Villebrunea ): 15 loài nái, nai, vũ tiền, ná nang, tử ma.
Phenax Wedd., 1854 : 12 loài.
Pipturus Wedd. 1854 : 30 loài.
Pouzolzia Gaudich., 1826 [1830] (bao gồm cả Goethartia ): 70 loài thuốc vòi (dòi, giòi), bọ mắm, vụ thủy cát.
Rousselia Gaudich., 1826 [1830] : 3 loài.
Sarcochlamys Gaudich., 1844 (bao gồm cả Sphaerotylos ): 1 loài (Sarcochlamys pulcherrima ).
Villebrunea (có thể gộp trong Oreocnide ) - nai, chéo béo.
Cecropieae Gaudich., 1830
Cecropia Loefl., 1758 (bao gồm cả Ambaiba ): 70–80 loài xê rốp.
Coussapoa Aubl., 1775 : > 50 loài.
Leucosyke Zoll. & Moritzi, 1845 (bao gồm cả Misiessya ): 35 loài.
Maoutia Wedd., 1854 (bao gồm cả Robinsoniodendron ): 15 loài gai ráp, ta me, thủy ti ma.
Musanga R. Br., 1818 : 2 loài.
Myrianthus P. Beauv., 1804 [1805] (bao gồm cả Dicranostachys ): 7 loài.
Pourouma Aubl., 1775 : > 50 loài.
Elatostemateae Gaudich., 1830 , đồng nghĩa: Lecantheae Wedd., 1854 ; Procrideae Wedd., 1856 .
Aboriella Bennet, 1981 (bao gồm cả Dunniella , Smithiella ). Có thể gộp vào chi Pilea : 1 loài (Aboriella myriantha ).
Achudemia Blume, 1856 : 3 loài. Có thể gộp vào chi Pilea .
Elatostema J.R. Forst. & G. Forst., 1775 (bao gồm cả Elatostematoides ): Khoảng 300 loài cao hùng, lâu thê thảo.
Gyrotaenia Griseb., 1861 : 4 loài.
Lecanthus Wedd., 1854 : 1-3 loài bạch hoa.
Meniscogyne Gagnep., 1928 : 2 loài.
Myriocarpa Benth., 1844 [1846] : 18 loài.
Pellionia Gaudich., 1826 (bao gồm cả Polychroa ). Có thể gộp vào Elatostema : 60 loài phu lệ.
Petelotiella Gagnep., 1929 : 1 loài (Petelotiella tonkinensis ) - bạch lô.
Pilea Lindl., 1821 (bao gồm cả Neopilea ): 250 loài hổ nhĩ, mạo đài, lãnh thủy hoa.
Procris Comm. ex Juss., 1789 : 20 loài cung nữ, sung đất, đằng ma.
Sarcopilea Urb., 1912 : 1 loài (Sarcopilea domingensis ).
Forsskaoleeae Gaudich., 1830
Parietarieae Gaudich., 1830
Urticeae Lamarck & DC. 1806 , đồng nghĩa: Urereae Gaudich. 1830 .
Dendrocnide Miq., 1851 : 28 loài han, nàng hai, mán, hỏa ma.
Discocnide Chew, 1965 : 1 loài (Discocnide mexicana ).
Girardinia Gaudich., 1830 : 2 loài giác đơn.
Hesperocnide Torr., 1857 : 2 loài.
Laportea Gaudich., 1826 [1830] (bao gồm cả Fleurya , Haynea , Parsana , Sceptrocnide , Schychowskya ): 21 loài han, mán, ngải ma.
Nanocnide Blume, 1856 : 2 loài vi tiền, han.
Obetia Gaudich., 1844 : 7 loài.
Poikilospermum Zipp. ex Miq., 1864 (bao gồm cả Conocephalus ): 20 loài.
Touchardia Gaudich., 1847 : 1–2 loài.
Urera Gaudich., 1826 [1830] : 35 loài.
Urtica L., 1753 : 80 loài tầm ma, ngứa chẻ.
Zhengyia T. Deng, D.G. Zhang & H. Sun 2013 : 1 loài (Zhengyia shennongensis ).[ 17]
Incertae sedis
Hình ảnh
Ghi chú
^ Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 17 tháng 1 năm 2003). “Family: Urticaceae Juss., nom. cons” . Taxonomy for Plants . USDA , ARS , Chương trình nguồn gen quốc gia, Phòng thí nghiệm nguồn bộ sưu tập gen quốc gia, Beltsville, Maryland. Bản gốc (HTML) lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2008 .
^ Christenhusz, M. J. M., and Byng, J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase” . Phytotaxa . Magnolia Press. 261 (3): 201–217. doi :10.11646/phytotaxa.261.3.1 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Wu Z-Y, Monro AK, Milne RI, Wang H, Liu J, Li D-Z. (2013). “Molecular phylogeny of the nettle family (Urticaceae) inferred from multiple loci of three genomes and extensive generic sampling” . Mol. Phylogenet. Evol . 69 (3): 814–827. doi :10.1016/j.ympev.2013.06.022 . PMID 23850510 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Wu Z-Y, Milne RI, Chen C-J, Liu J, Wang H, Li D-Z. (2015). “Ancestral state reconstruction reveals rampant homoplasy of diagnostic morphological characters in Urticaceae, conflicting with current classification schemes” . PLoS ONE . 10 (11): e0141821. doi :10.1371/journal.pone.0141821 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Sytsma K. J., Morawetz J., Pires J. C., Morden C. W. (2000). “Phylogeny of the Urticales based on three molecular data sets, with emphasis on relationships within Urticaceae” . Am. J. Bot . 87 (6): 162. Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Sytsma K. J., Morawetz J., Pires C., Nepokroeff M., Conti E., Zjhra M., Hall J. C., Chase M. W. (2002). “Urticalean rosids: Circumscription, rosid ancestry, and phylogenetics based on rbcL , trnL –F , and ndhF sequences” (PDF) . Am. J. Bot . 89 (89): 1531–1546. doi :10.3732/ajb.89.9.1531 . PMID 21665755 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Hadiah J. T., Quinn C. J., Conn B. J. (2003). “Phylogeny of Elatostema (Urticaceae) using chloroplast DNA data” (PDF) . Telopea . 10 (1): 235–246. Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Datwyler S. L., Weiblen G. (2004). “On the origin of the fig: Phylogenetic relationships of Moraceae from ndhF sequences” . Am. J. Bot . 91 (5): 767–777. doi :10.3732/ajb.91.5.767 . PMID 21653431 . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017 .
^ Zerega N. J. C., Clement W. L., Datwyler S. L., Weiblen G. D. (2005). “Biogeography and divergence times in the mulberry family (Moraceae)” . Mol. Phylogenet. Evol . 37 (2): 402–416. doi :10.1016/j.ympev.2005.07.004 . PMID 16112884 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Monro A. K. (2006). “The revision of species-rich genera: A phylogenetic framework for the strategic revision of Pilea (Urticaceae) based on cpDNA, nrDNA, and morphology” . Am. J. Bot . 93 (3): 426–441. doi :10.3732/ajb.93.3.426 . PMID 21646202 . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017 .
^ Hadiah J. T., Conn B. J., Quinn C. J. (2008). “Infra-familial phylogeny of Urticaceae, using chloroplast sequence data” . Aust. Syst. Bot . 21 (5): 375–385. doi :10.1071/SB08041 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Conn B. J., Hadiah J. T. (2009). “Nomenclature of tribes within the Urticaceae” . Kew Bull . 64 (2): 349–352. doi :10.1007/s12225-009-9108-4 . JSTOR 20649663 .
^ Kim C, Deng T, Chase M, Zhang D-G, Nie Z-L, Sun H. (2015). “Generic phylogeny and character evolution in Urticeae (Urticaceae) inferred from nuclear and plastid DNA regions” . Taxon . 64 (1): 65–78. doi :10.12705/641.20 . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Treiber EL, Gaglioti EL, Romaniuc-Neto S, Madriñán S, Weiblen GD. (2016). “Phylogeny of the Cecropieae (Urticaceae) and the evolution of an ant–plant mutualism” . Syst. Bot . 41 (1): 56–66. doi :10.1600/036364416X690633 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Chomicki G., Renner S. S. (2015). “Phylogenetics and molecular clocks reveal the repeated evolution of ant-plants after the late Miocene in Africa and the early Miocene in Australasia and the Neotropics” . New Phytol . 207 (2): 411–424. doi :10.1111/nph.13271 . PMID 25616013 .
^ GRIN Genera of Urticaceae
^ Deng Tao, Kim C, Zhang D-G, Zhang J-W, Li Z-M, Nie Z-L, Sun H. (2013). “Zhengyia shennongensis : A new bulbiliferous genus and species of the nettle family (Urticaceae) from central China exhibiting parallel evolution of the bulbil trait”. Taxon . 62 (1): 89–99. doi :10.1002/tax.621008 . JSTOR 24389315 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Họ Tầm ma .