Danh sách sông và dòng chảy ở Hồng Kông
Hồng Kông có vị trí liền kề với biển nhưng lại không gần với hệ thống các con sông lớn ở miền nam Trung Quốc, mặc dù phần nước ở phía tây Hồng Kông chịu ảnh hưởng của sông Châu Giang. Với 1.103 km² đất liền, lãnh thổ Hồng Kông chủ yếu là đồi núi với hơn 200 hòn đảo. Bởi vì điều này, địa hình có thể duy trì những con sông tương đối ngắn và nhỏ hơn ở Hồng Kông so với miền nam Trung Quốc. Trong lịch sử, những con sông này từng duy trì thâm canh vì nhu cầu dân số trước thời đại phát triển các thị trấn mới. Nhiều con sông có thể được tìm thấy ở vùng Tân Giới, đặc biệt là ở các khu vực phía bắc của núi Đại Mạo Sơn, nơi trồng lúa và nuôi cá đã từng ở khắp mọi nơi giữa một số hệ thống sông. Cửu Long và Tân Cửu Long
Đảo Hồng Kông
Tân GiớiĐất liền
Đại Tự Sơn
Xem thêm
Liên kết ngoài
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia