Các danh sách vận động viên giành huy chương Thế vận hội
Bài này trình bày các danh sách những vận động viên (VĐV) đã giành được nhiều huy chương Thế vận hội kể từ năm 1896, sắp xếp theo môn thi đấu tại Thế vận hội và theo kỳ Olympic. Bên cạnh đó là danh sách những VĐV giành huy chương theo tuổi (trẻ nhất hoặc lớn tuổi nhất); các đường dẫn tới các bài liệt kê chi tiết VĐV giành huy chương của môn và kỳ vận hội cụ thể cũng được trình bày.
VĐV giành nhiều huy chương nhất theo môn
Các môn thể thao Thế vận hội Mùa hè
Môn
Thời gian môn được tổ chức
Số lượng
Huy chương được trao
(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất (vàng-bạc-đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Olympiad (cho tới 2016 )
Số nội dung trao huy chương (năm 2016 )
Tổng số
Bắn cung
1900–1908; 1920; từ 1972
16
4
58
57
48
163
Hubert Van Innis (BEL ) (6–3–0)
Hubert Van Innis (BEL ) (6–3–0)
Điền kinh (nam , nữ )
Từ 1896
28
47
886
891
885
2662
Paavo Nurmi (FIN ) (9–3–0)
Paavo Nurmi (FIN ) (9–3–0) Carl Lewis (USA ) (9–1–0)
Cầu lông
Từ 1992
7
5
24
24
28
76
Cao Lăng (CHN ) (2–1–1)
Cao Lăng (CHN ) (2–1–1) Kim Dong-moon (KOR ) (2–0–1) Trương Nam (CHN ) (2–0–1) Triệu Vân Lôi (CHN ) (2–0–1) Cát Phi (CHN ) (2–0–0) Cố Tuấn (CHN ) (2–0–0) Lâm Đan (CHN ) (2–0–0) Trương Quân (CHN ) (2–0–0) Trương Ninh (CHN ) (2–0–0)
Bóng rổ
Từ 1936
19
2
26
26
26
78
Teresa Edwards (USA ) (4–0–1)
Teresa Edwards (USA ) (4–0–1) Lisa Leslie (USA ) (4–0–0)
Quyền Anh
1904; 1908; từ 1920
25
13
226
226
389
841
László Papp (HUN ) (3–0–0) Félix Savón (CUB ) (3–0–0) Teófilo Stevenson (CUB ) (3–0–0) Boris Lagutin (URS ) (2–0–1) Oleg Saitov (RUS ) (2–0–1) Trâu Thị Minh (CHN ) (2–0–1) Roberto Cammarelle (ITA ) (1–1–1) Zbigniew Pietrzykowski (POL ) (0–1–2) Arnold Vanderlyde (NED ) (0–0–3)
László Papp (HUN ) (3–0–0) Félix Savón (CUB ) (3–0–0) Teófilo Stevenson (CUB ) (3–0–0)
Canoeing và Kayaking (nam , nữ )
Từ 1936
19
16
194
194
194
582
Birgit Fischer (GER ) (8–4–0)
Birgit Fischer (GER ) (8–4–0)
Xe đạp (nam , nữ )
Từ 1896
28
18
206
206
202
614
Chris Hoy (GBR ) (6–1–0) Bradley Wiggins (GBR ) (4–1–2)
Chris Hoy (GBR ) (6–1–0)
Nhảy cầu
Từ 1904
26
8
106
106
108
320
Dmitri Sautin (RUS ) (2–2–4)
Ngô Mẫn Hà (CHN ) (5–1–1) Trần Nhược Lâm (CHN ) (5–0–0)
Đua ngựa
1900; từ 1912
25
6
135
133
133
401
Isabell Werth (FRG ) (6–4–0)
Isabell Werth (FRG ) (6–4–0) Reiner Klimke (FRG ) (6–0–2)
Đấu kiếm (nam , nữ )
Từ 1896
28
10
191
191
190
572
Edoardo Mangiarotti (ITA ) (6–5–2)
Aladár Gerevich (HUN ) (7–1–2)
Khúc côn cầu trên cỏ
1908; 1920; từ 1928
23
2
29
29
28
86
Leslie Claudius (IND ) (3–1–0) Udham Singh (IND ) (3–1–0) Teun de Nooijer (NED ) (2–2–0) Luciana Aymar (ARG ) (0–2–2)
Leslie Claudius (IND ) (3–1–0) Udham Singh (IND ) (3–1–0) Richard Allen (IND ) (3–0–0) Dhyan Chand (IND ) (3–0–0) Ranganandhan Francis (IND ) (3–0–0) Randhir Singh Gentle (IND ) (3–0–0) Rechelle Hawkes (AUS ) (3–0–0) Balbir Singh, Sr. (IND ) (3–0–0)
Bóng đá
1900–1928; từ 1936
26
2
28
28
29
85
Christie Rampone (USA ) (3–1–0)
Christie Rampone (USA ) (3–1–0) Shannon Boxx (USA ) (3–0–0) Heather Mitts (USA ) (3–0–0) Heather O'Reilly (USA ) (3–0–0)
Golf
1900–1904, từ 2016
3
2
6
6
7
19
Margaret Abbott (USA ) (1–0–0) Inbee Park (KOR ) (1–0–0) George Lyon (CAN ) (1–0–0) Justin Rose (GBR ) (1–0–0) Charles Sands (USA ) (1-0-0)
Margaret Abbott (USA ) (1–0–0) Inbee Park (KOR ) (1–0–0) George Lyon (CAN ) (1–0–0) Justin Rose (GBR ) (1–0–0) Charles Sands (USA ) (1-0-0)
Thể dục dụng cụ (nam , nữ )
Từ 1896
28
18
330
312
314
956
Larisa Latynina (URS ) (9–5–4)
Larisa Latynina (URS ) (9–5–4)
Bóng ném (nam , nữ )
1936; từ 1972
13
2
20
20
20
60
Andrey Lavrov (RUS ) (3–0–1) Oh Seong-ok (KOR ) (1–2–1)
Andrey Lavrov (RUS ) (3–0–1)
Judo
1964; từ 1972
13
14
109
108
218
435
Ryoko Tani (JPN ) (2–2–1)
Tadahiro Nomura (JPN ) (3–0–0)
Năm môn phối hợp hiện đại
Từ 1912
24
2
36
36
36
108
Pavel Lednyov (URS ) (2–2–3)
András Balczó (HUN ) (3–2–0)
Chèo thuyền (nam , nữ )
Từ 1900
27
14
226
226
216
668
Elisabeta Lipă (ROU ) (5–2–1)
Elisabeta Lipă (ROU ) (5–2–1) Georgeta Damian (ROU ) (5–0–1) Steve Redgrave (GBR ) (5–0–1)
Bóng bầu dục
1900; 1908; 1920; 1924; (Bóng bầu dục bảy người từ 2016)
5
2
6
7
3
16
Joseph Hunter (USA ) (2–0) Charles Lee Tilden, Jr. (USA ) (2–0) Colby Slater (USA ) (2–0)
Joseph Hunter (USA ) (2–0) Charles Lee Tilden, Jr. (USA ) (2–0) Colby Slater (USA ) (2–0)
Thuyền buồm
1900; từ 1908
26
10
165
157
150
472
Ben Ainslie (GBR ) (4–1–0) Robert Scheidt (BRA ) (2–2–1) Torben Grael (BRA ) (2–1–2)
Ben Ainslie (GBR ) (4–1–0) Paul Elvstrøm (DEN ) (4–0–0)
Bắn súng
1896; 1900; 1908–1924; từ 1932
26
15
242
243
242
727
Carl Osburn (USA ) (5–4–2)
Carl Osburn (USA ) (5–4–2) Willis Augustus Lee (USA ) (5–1–1) Ole Lilloe-Olsen (NOR ) (5–1–0) Alfred Lane (USA ) (5–0–1)
Bơi lội (nam , nữ )
Từ 1896
28
34
490
486
491
1467
Michael Phelps (USA ) (23–3–2)
Michael Phelps (USA ) (23–3–2)
Bơi nghệ thuật
Từ 1984
9
2
14
12
13
39
Anastasia Davydova (RUS ) (5–0–0) Miya Tachibana (JPN ) (0–4–1) Miho Takeda (JPN ) (0–4–1)
Anastasia Davydova (RUS ) (5–0–0)
Bóng bàn
Từ 1988
8
4
24
24
28
76
Vương Nam (CHN ) (4–1–0) Vương Hạo (CHN ) (2–3–0)
Vương Nam (CHN ) (4–1–0) Đặng Á Bình (CHN ) (4–0–0) Trương Di Ninh (CHN ) (4–0–0)
Taekwondo
Từ 2000
5
8
24
24
32
80
Hwang Kyung-seon (KOR ) (2–0–1) Steven López (USA ) (2–0–1) Hadi Saei (IRI ) (2–0–1) María Espinoza (MEX ) (1–1–1)
Hwang Kyung-seon (KOR ) (2–0–1) Steven López (USA ) (2–0–1) Hadi Saei (IRI ) (2–0–1) Trần Trung (vận động viên Taekwondo Trung Quốc) (CHN ) (2–0–0) Jade Jones (GBR ) (2–0–0) Ngô Tĩnh Ngọc (CHN ) (2–0–0)
Quần vợt
1896–1924; từ 1988
15
5
56
56
71
183
Venus Williams (USA ) (4–1–0) Kitty McKane (GBR ) (1–2–2)
Venus Williams (USA ) (4–1–0) Serena Williams (USA ) (4–0–0)
Ba môn phối hợp
Từ 2000
5
2
6
6
6
18
Alistair Brownlee (GBR ) (2–0–0) Nicola Spirig (SUI ) (1–1–0) Simon Whitfield (CAN ) (1–1–0) Jonathan Brownlee (GBR ) (0–1–1) Bevan Docherty (NZL ) (0–1–1)
Alistair Brownlee (GBR ) (2–0–0)
Bóng chuyền
Từ 1964
14
4
32
32
32
96
Ana Fernández (CUB ) (3–0–1) Kerri Walsh Jennings (USA ) (3–0–1) Inna Ryskal (URS ) (2–2–0) Sérgio Santos (BRA ) (2–2–0) Sergey Tetyukhin (RUS ) (1–1–2) Samuele Papi (ITA ) (0–2–2)
Ana Fernández (CUB ) (3–0–1) Kerri Walsh Jennings (USA ) (3–0–1) Regla Bell (CUB ) (3–0–0) Marlenis Costa (CUB ) (3–0–0) Karch Kiraly (USA ) (3–0–0) Mireya Luis (CUB ) (3–0–0) Misty May-Treanor (USA ) (3–0–0) Regla Torres (CUB ) (3–0–0)
Bóng nước
1900; từ 1908
26
2
28
28
29
85
Dezső Gyarmati (HUN ) (3–1–1)
Dezső Gyarmati (HUN ) (3–1–1) György Kárpáti (HUN ) (3–0–1) Tibor Benedek (HUN ) (3–0–0) Péter Biros (HUN ) (3–0–0) Tamás Kásás (HUN ) (3–0–0) Gergely Kiss (HUN ) (3–0–0) Tamás Molnár (HUN ) (3–0–0) Paulo Radmilovic (GBR ) (3–0–0) Charles Sydney Smith (GBR ) (3–0–0) Zoltán Szécsi (HUN ) (3–0–0) George Wilkinson (GBR ) (3–0–0)
Cử tạ
1896; 1904; từ 1920
25
15
185
181
182
548
Pyrros Dimas (GRE ) (3–0–1) Ronny Weller (GER ) (1–2–1) Nikolaj Pešalov (BUL , CRO ) (1–1–2) Norbert Schemansky (USA ) (1–1–2)
Pyrros Dimas (GRE ) (3–0–1) Kakhi Kakhiashvili (GRE ) (3–0–0) Halil Mutlu (TUR ) (3–0–0) Naim Süleymanoğlu (TUR ) (3–0–0)
Đấu vật (tự do , cổ điển )
1896; từ 1904
27
18
373
375
392
1140
Wilfried Dietrich (FRG ) (1–2–2)
Kaori Icho (JPN ) (4–0–0)
Các môn thể thao Thế vận hội Mùa đông
^ A. Bao gồm cả nội dung tuần tra quân sự tại kỳ năm 1924, hiện nay IOC quy vào hai môn phối hợp.
^ Ă. Trượt băng nghệ thuật được tổ chức tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè 1908 và 1920 trước khi được đưa vào chương trình thi đấu của Thế vận hội Mùa đông. 21 huy chương (mỗi loại vàng, bạc, đồng có 7 tấm) đã được trao ở 7 nội dung.
^ Â. Một vòng đấu khúc côn cầu trên băng của nam được tổ chức tại Thế vận hội Mùa hè 1920, và sau đó môn này được thêm vào Thế vận hội Mùa đông. Ba tấm huy chương đã được trao.
Các môn Mùa hè bị tạm ngưng
VĐV giành nhiều huy chương nhất theo kỳ Thế vận hội
Thế vận hội Mùa hè
Thế vận hội
Danh sách
Nước chủ nhà
Số nội dung trao huy chương
Huy chương được trao
(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất (vàng–bạc–đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Tổng số
1896
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Athens , Hy Lạp
43
43
43
36
122
Hermann Weingärtner (GER ) (3–2–1)
Carl Schuhmann (GER ) (4–0–0)
1900
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Paris , Pháp
85[B]
90
90
88
268
Irving Baxter (USA ) (2–3–0) Walter Tewksbury (USA ) (2–2–1)
Alvin Kraenzlein (USA ) (4–0–0)
1904
người chiến thắng
bảng tổng sắp
St. Louis , Hoa Kỳ
94[C]
96
92
92
280
Anton Heida (USA ) (5–1–0) George Eyser (USA ) (3–2–1) Burton Downing (USA ) (2–3–1)
Anton Heida (USA ) (5–1–0)
1908
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Luân Đôn , Vương quốc Anh
110
110
107
106
323
Mel Sheppard (USA ) (3–0–0) Henry Taylor (GBR ) (3–0–0) Benjamin Jones (GBR ) (2–1–0) Oscar Swahn (SWE ) (2–0–1) Martin Sheridan (USA ) (2–0–1) Josiah Ritchie (GBR ) (1–1–1) Ted Ranken (GBR ) (0–3–0)
Mel Sheppard (USA ) (3–0–0) Henry Taylor (GBR ) (3–0–0)
1912
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Stockholm , Thụy Điển
102
103
104
103
310
Vilhelm Carlberg (SWE ) (3–2–0)
Vilhelm Carlberg (SWE ) (3–2–0) Hannes Kolehmainen (FIN ) (3–1–0) Alfred Lane (USA ) (3–0–0)
1920
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Antwerp , Bỉ
156[D]
156
147
136
439
Willis Lee (USA ) (5–1–1) Lloyd Spooner (USA ) (4–1–2)
Willis Lee (USA ) (5–1–1) Nedo Nadi (ITA ) (5–0–0)
1924
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Paris, Pháp
126
126
127
125
378
Ville Ritola (FIN ) (4–2–0)
Paavo Nurmi (FIN ) (5–0–0)
1928
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Amsterdam , Hà Lan
109
110
108
109
327
Georges Miez (SUI ) (3–1–0) Hermann Hänggi (SUI ) (2–1–1)
Georges Miez (SUI ) (3–1–0)
1932
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Los Angeles , Hoa Kỳ
117
116
116
114
346
István Pelle (HUN ) (2–2–0) Giulio Gaudini (ITA ) 0–3–1) Heikki Savolainen (FIN ) (0–1–3)
Helene Madison (USA ) (3–0–0) Romeo Neri (ITA ) (3–0–0)
1936
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Berlin , Đức
129
130
128
130
388
Konrad Frey (GER ) (3–1–2)
Jesse Owens (USA ) (4–0–0)
1948
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Luân Đôn, Vương quốc Anh
136
138
135
138
411
Veikko Huhtanen (FIN ) (3–1–1)
Fanny Blankers-Koen (NED ) (4–0–0)
1952
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Helsinki , Phần Lan
149
149
152
158
459
Maria Gorokhovskaya (URS ) (2–5–0)
Viktor Chukarin (URS ) (4–2–0)
1956
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Melbourne , Úc Stockholm , Thụy Điển [Đ]
151[E]
153
153
163
469
Ágnes Keleti (HUN ) (4–2–0) Larisa Latynina (URS ) (4–1–1)
Ágnes Keleti (HUN ) (4–2–0) Larisa Latynina (URS ) (4–1–1)
1960
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Roma , Ý
150
152
149
160
461
Boris Shakhlin (URS ) (4–2–1)
Boris Shakhlin (URS ) (4–2–1)
1964
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Tokyo , Nhật Bản
163
163
167
174
504
Larisa Latynina (URS ) (2–2–2)
Don Schollander (USA ) (4–0–0)
1968
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Thành phố Mexico , Mexico
172
174
170
183
527
Mikhail Voronin (URS ) (2–4–1)
Věra Čáslavská (TCH ) (4–2–0) Akinori Nakayama (JPN ) (4–1–1)
1972
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Munich , Tây Đức
195
195
195
210
600
Mark Spitz (USA ) (7–0–0)
Mark Spitz (USA ) (7–0–0)
1976
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Montréal , Québec , Canada
198
198
199
216
613
Nikolai Andrianov (URS ) (4–2–1)
Nikolai Andrianov (URS ) (4–2–1) Kornelia Ender (GDR ) (4–1–0) John Naber (USA ) (4–1–0)
1980
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Moskva , Liên Xô
203
204
204
223
631
Alexander Dityatin (URS ) (3–4–1)
Alexander Dityatin (URS ) (3–4–1) Caren Metschuck (GDR ) (3–1–0) Barbara Krause (GDR ) (3–0–0) Vladimir Parfenovich (URS ) (3–0–0) Rica Reinisch (GDR ) (3–0–0) Vladimir Salnikov (URS ) (3–0–0)
1984
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Los Angeles, Hoa Kỳ
221
226
219
243
688
Lý Ninh (CHN ) (3–2–1)
Ecaterina Szabo (ROU ) (4–1–0) Carl Lewis (USA ) (4–0–0)
1988
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Seoul , Hàn Quốc
237
241
234
264
739
Matt Biondi (USA ) (5–1–1)
Kristin Otto (GDR ) (6–0–0)
1992
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Barcelona , Tây Ban Nha
257
260
257
298
815
Vitaly Scherbo (EUN ) (6–0–0)
Vitaly Scherbo (EUN ) (6–0–0)
1996
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Atlanta , Hoa Kỳ
271
271
273
298
842
Alexei Nemov (RUS ) (2–1–3)
Amy Van Dyken (USA ) (4–0–0)
2000
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Sydney , Úc
300
300
300
327
927
Alexei Nemov (RUS ) (2–1–3)
Ian Thorpe (AUS ) (3–2–0) Inge de Bruijn (NED ) (3–1–0) Leontien Zijlaard-van Moorsel (NED ) (3–1–0) Jenny Thompson (USA ) (3–0–1) Lenny Krayzelburg (USA ) (3–0–0)
2004
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Athens, Hy Lạp
301
301
300
326
927
Michael Phelps (USA ) (6–0–2)
Michael Phelps (USA ) (6–0–2)
2008
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Bắc Kinh , Trung Quốc
302
302
303
353
958
Michael Phelps (USA ) (8–0–0)
Michael Phelps (USA ) (8–0–0)
2012
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Luân Đôn , Vương quốc Anh
302
302
304
356
962
Michael Phelps (USA ) (4–2–0)
Michael Phelps (USA ) (4–2–0) Missy Franklin (USA ) (4–0–1)
2016
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Rio de Janeiro , Brazil
306
307
307
360
974
Michael Phelps (USA ) (5–1–0)
Michael Phelps (USA ) (5–1–0)
^ B. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1900 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 95 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 85 nội dung.
^ C. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1904 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 91 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 94 nội dung.
^ D. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1920 của IOC đưa ra con số thống kê sai là 154 nội dung, trong khi cơ sở dữ liệu của IOC về đại hội này liệt kê 156 nội dung.
^ Đ. Do việc thực thi luật kiểm dịch của Úc, 6 nội dung môn cưỡi ngựa đã được tổ chức ở Stockholm vài tháng trước khi đại hội năm 1956 diễn ra chính thức tại Melbourne .
^ E. Trang thông tin về Thế vận hội Mùa hè 1956 của IOC đưa ra con số thống kê là 145 nội dung, tuy nhiên trên thực tế có 151 (145 nội dung ở Melbourne và 6 nội dung môn cưỡi ngựa ở Stockholm).
Thế vận hội Mùa đông
Thế vận hội
Huy chương
Nước chủ nhà
Số nội dung trao huy chương
Huy chương được trao
(Các) VĐV với nhiều huy chương nhất (vàng–bạc–đồng)
(Các) VĐV với nhiều huy chương vàng nhất
Tổng số
1924
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Chamonix , Pháp
16
16
16
17
49
Clas Thunberg (FIN ) (3–1–1) Roald Larsen (NOR ) (0–2–3)
Clas Thunberg (FIN ) (3–1–1) Thorleif Haug (NOR ) (3–0–0)
1928
người chiến thắng
bảng tổng sắp
St. Moritz , Thụy Sĩ
14
14
12
15
41
Bernt Evensen (NOR ) (1–1–1)
Johan Grøttumsbraaten (NOR ) (2–0–0) Clas Thunberg (FIN ) (2–0–0)
1932
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Lake Placid , Hoa Kỳ
14
14
14
14
42
Irving Jaffee (USA ) (2–0–0) Jack Shea (USA ) (2–0–0) Veli Saarinen (FIN ) (1–0–1) Alexander Hurd (CAN ) (0–1–1) Willy Logan (CAN ) (0–0–2)
Irving Jaffee (USA ) (2–0–0) Jack Shea (USA ) (2–0–0)
1936
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Garmisch-Partenkirchen , Đức
17
17
17
17
51
Ivar Ballangrud (NOR ) (3–1–0)
Ivar Ballangrud (NOR ) (3–1–0)
1948
người chiến thắng
bảng tổng sắp
St. Moritz , Thụy Sĩ
22
22
24
22
68
Henri Oreiller (FRA ) (2–0–1)
Henri Oreiller (FRA ) (2–0–1) Martin Lundström (SWE ) (2–0–0)
1952
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Oslo , Na Uy
22
22
22
23
67
Hjalmar Andersen (NOR ) (3–0–0) Annemarie Buchner (GER ) (0–1–2)
Hjalmar Andersen (NOR ) (3–0–0)
1956
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Cortina d'Ampezzo , Ý
24
25
23
24
72
Sixten Jernberg (SWE ) (1–2–1)
Toni Sailer (AUT ) (3–0–0)
1960
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Squaw Valley , Hoa Kỳ
27
28
26
27
81
Veikko Hakulinen (FIN ) (1–1–1)
Yevgeny Grishin (URS ) (2–0–0) Lidiya Skoblikova (URS ) (2–0–0)
1964
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Innsbruck , Áo
34
34
38
31
103
Lidiya Skoblikova (URS ) (4–0–0)
Lidiya Skoblikova (URS ) (4–0–0)
1968
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Grenoble , Pháp
35
35
39
32
106
Jean-Claude Killy (FRA ) (3–0–0) Toini Gustafsson (SWE ) (2–1–0) Eero Mäntyranta (FIN ) (0–1–2)
Jean-Claude Killy (FRA ) (3–0–0)
1972
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Sapporo , Nhật Bản
35
36
34
35
105
Galina Kulakova (URS ) (3–0–0) Ard Schenk (NED ) (3–0–0) Vyacheslav Vedenin (URS ) (2–0–1) Pål Tyldum (NOR ) (1–2–0) Marjatta Kajosmaa (FIN ) (0–2–1) Atje Keulen-Deelstra (NED ) (0–1–2)
Galina Kulakova (URS ) (3–0–0) Ard Schenk (NED ) (3–0–0)
1976
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Innsbruck, Áo
37
37
37
37
111
Tatyana Averina (URS ) (2–0–2)
Rosi Mittermaier (FRG ) (2–1–0) Raisa Smetanina (URS ) (2–1–0) Tatyana Averina (URS ) (2–0–2) Bernhard Germeshausen (GDR ) (2–0–0) Nikolay Kruglov (URS ) (2–0–0) Meinhard Nehmer (GDR ) (2–0–0)
1980
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Lake Placid , Hoa Kỳ
38
38
39
38
115
Eric Heiden (USA ) (5–0–0)
Eric Heiden (USA ) (5–0–0)
1984
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Sarajevo , Nam Tư
39
39
39
39
117
Marja-Liisa Kirvesniemi (FIN ) (3–0–1) Karin Enke (GDR ) (2–2–0) Gunde Svan (SWE ) (2–1–1)
Marja-Liisa Kirvesniemi (FIN ) (3–0–1)
1988
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Calgary , Alberta , Canada
46
46
46
46
138
Yvonne van Gennip (NED ) (3–0–0) Matti Nykänen (FIN ) (3–0–0) Tamara Tikhonova (URS ) (2–1–0) Valeriy Medvedtsev (URS ) (1–2–0) Marjo Matikainen (FIN ) (1–0–2) Karin Enke (GDR ) (0–2–1) Andrea Ehrig (GDR ) (0–2–1) Vladimir Smirnov (URS ) (0–2–1)
Yvonne van Gennip (NED ) (3–0–0) Matti Nykänen (FIN ) (3–0–0)
1992
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Albertville , Pháp
57
57
58
56
171
Lyubov Yegorova (EUN ) (3–2–0) Yelena Välbe (EUN ) (1–0–4)
Lyubov Yegorova (EUN ) (3–2–0) Bjørn Dæhlie (NOR ) (3–1–0) Vegard Ulvang (NOR ) (3–1–0)
1994
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Lillehammer , Na Uy
61
61
61
61
183
Manuela Di Centa (ITA ) (2–2–1)
Lyubov Yegorova (RUS ) (3–1–0) Johann Olav Koss (NOR ) (3–0–0)
1998
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Nagano , Nhật Bản
68
69
68
68
205
Larisa Lazutina (RUS ) (3–1–1)
Larisa Lazutina (RUS ) (3–1–1) Bjørn Dæhlie (NOR ) (3–1–0)
2002
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Thành phố Salt Lake , Hoa Kỳ
78
80
76
78
234
Ole Einar Bjørndalen (NOR ) (4–0–0) Janica Kostelić (CRO ) (3–1–0)
Ole Einar Bjørndalen (NOR ) (4–0–0)
2006
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Torino , Ý
84
84
84
84
252
Cindy Klassen (CAN ) (1–2–2)
Ahn Hyun-soo (KOR ) (3–0–1) Michael Greis (GER ) (3–0–0) Jin Sun-yu (KOR ) (3–0–0)
2010
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Vancouver , British Columbia , Canada
86
86
87
85
258
Marit Bjørgen (NOR ) (3–1–1)
Marit Bjørgen (NOR ) (3–1–1) Vương Mông (CHN ) (3–0–0)
2014
người chiến thắng
bảng tổng sắp
Sochi , Nga
98
99
97
99
295
Ireen Wüst (NED ) (2–3–0)
Viktor Ahn (RUS ) (3–0–1) Marit Bjørgen (NOR ) (3–0–0) Darya Domracheva (BLR ) (3–0–0)
Các VĐV ít/nhiều tuổi nhất giành huy chương
Theo môn thi đấu
Danh hiệu
Độ tuổi
Tên VĐV
Chi tiết
Ghi chú
Trượt tuyết tự do
VĐV trẻ nhất giành huy chương trượt tuyết tự do
19 năm 321 ngày
Justine Dufour-Lapointe
[ 1]
VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do
19 năm 321 ngày
Justine Dufour-Lapointe
[ 1]
VĐV nữ trẻ nhất giành huy chương trượt tuyết tự do
19 năm 321 ngày
Justine Dufour-Lapointe
[ 1]
VĐV nữ trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do
19 năm 321 ngày
Justine Dufour-Lapointe
Tại Thế vận hội Mùa đông 2014 , Justine Dufour-Lapointe trở thành VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt tuyết tự do. Ở nội dung sườn dốc địa hình mấp mô (moguls ) dành cho nữ, cô về ngay trước người chị thứ của mình, Chloé , người giành huy chương bạc; người chị cả của cô, Maxime , xếp hạng 12. Họ trở thành cặp chị em thứ ba về nhất và nhì trong một nội dung thi đấu của Thế vận hội Mùa đông. Đó cũng là lần thứ năm cả ba chị em tham dự cùng nội dung tại Thế vận hội Mùa đông.
[ 1] [ 2]
Hai môn phối hợp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương hai môn phối hợp
40
Ole Einar Bjørndalen
[ 3]
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng hai môn phối hợp
40
Ole Einar Bjørndalen
[ 3]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương hai môn phối hợp
40
Ole Einar Bjørndalen
[ 3]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng hai môn phối hợp
40
Ole Einar Bjørndalen
Tại Thế vận hội Mùa đông 2014 , Ole Einar Bjørndalen giành 2 vàng các nội dung 10 km nước rút và tiếp sức hỗn hợp, nâng tổng số huy chương Thế vận hội của anh lên con số 13, và trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương Olympic Mùa đông ở tuổi 40.
[ 3]
Trượt băng nằm sấp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Trượt băng nằm sấp
39
Duff Gibson
[ 4]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Trượt băng nằm sấp
39
Duff Gibson
Tại Thế vận hội Mùa đông 2006 , Duff Gibson trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng Thế vận hội với tấm huy chương vàng môn trượt băng nằm sấp. Thành tích này sau đó đã bị phá vỡ.
[ 4]
Trượt băng nằm ngửa
VĐV trẻ nhất giành huy chương vàng trượt băng nằm ngửa
20
Felix Loch
[ 5]
VĐV nam trẻ nhất giành huy chương trượt băng nằm ngửa
20
Felix Loch
Tại Thế vận hội Mùa đông 2010 , anh trở thành VĐV trẻ nhất từng giành huy chương vàng môn trượt băng nằm ngửa.
[ 5]
Đua xe đạp
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp
42
Kristin Armstrong
Tại Thế vận hội Mùa hè 2012 , cô trở thành VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp, khi chiến thắng nội dung đua đường trường tính giờ (nữ), bảo vệ thành công thành tích đã đạt được ở Bắc Kinh năm 2008. Tại Thế vận hội Mùa hè 2016 , cô có tấm huy chương vàng thứ ba liên tiếp và đồng thời lập một kỷ lục mới.
[ 6]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương vàng đua xe đạp
42
Kristin Armstrong
[ 6]
Điền kinh
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh
48
Terence Lloyd Johnson
[ 7]
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh
42
Pat McDonald
[ 7]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh
48
Terence Lloyd Johnson
Tại Thế vận hội Mùa hè 1948 , anh giành huy chương đồng đi bộ 50 km.
[ 7]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh
42
Pat McDonald
Tại Thế vận hội Mùa hè 1920 , anh chiến thắng nội dung đẩy tạ 56 lbs (khoảng 25 kg).
[ 7]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương điền kinh
40
Merlene Ottey
Tại Thế vận hội Mùa hè 2000 , cô giành huy chương đồng chạy ngắn 100m (nữ).
[ 7]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương vàng điền kinh
39
Ellina Zvereva
Tại Thế vận hội Mùa hè 2000 , cô giành vàng môn ném đĩa.
[ 7]
Bơi lội
VĐV lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội
41
Dara Torres
Tại Thế vận hội Mùa hè 2008 , Torres giành bạc nội dung bơi tự do tiếp sức đồng đội 4x100m (nữ) với vai trò bơi lượt cuối.
[ 8]
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội
38
William Robinson
Robinson giành bạc nội dung bơi ếch 200m (nam) tại Thế vận hội Mùa hè 1908 .
[ 8]
VĐV nữ lớn tuổi nhất giành huy chương bơi lội
41
Dara Torres
[ 8]
Thuyền buồm
VĐV nam lớn tuổi nhất giành huy chương vàng thuyền buồm
54
Santiago Lange
Lange giành vàng thuyền Nacra 17 tại Thế vận hội Mùa hè 2016 .
[ 9]
Theo kỳ Thế vận hội
Xem thêm
Tham khảo
Chung toàn bài
Các phần cụ thể
Liên kết ngoài