Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2005Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2005 diễn ra từ 26 tháng 3 năm 2003 & 27 tháng 11 năm 2004. Các đội đứng đầu lọt thẳng vào vòng chung kết. Các đội thứ nhì và thứ ba thi đấu playoff để tranh bốn suất còn lại. Anh không phải thi đấu vòng loại do là chủ nhà. Nhóm thứ nhấtBảng 1
Trọng tài: Martina Storch-Schäfer (Đức)
Trọng tài: Christine Bango (Áo)
Trọng tài: Natalia Avdonchenko (Nga)
Trọng tài: Zuzana Dohnanska (Slovakia)
Trọng tài: Florea Cristina Ionescu (România) Thụy Điển lọt vào vòng chung kết. Ý và Phần Lan lọt vào vòng playoff. Bảng 2
Trọng tài: Eva Ödlund (Thụy Điển)
Trọng tài: Ilonka Milanova Djaleva (Bulgaria)
Trọng tài: Dagmar Damková (Cộng hòa Séc)
Trọng tài: Anri Saarivainio Hänninen (Phần Lan)
Trọng tài: Wendy Toms (Anh)
Trọng tài: Snježana Fočić (Croatia)
Đan Mạch lọt vào vòng chung kết. Na Uy lọt vào vòng playoff. Bảng 3
Trọng tài: Vibeke Karlsen (Na Uy)
Trọng tài: Antonia Kokotou (Hy Lạp)
Trọng tài: Caroline De Boeck (Bỉ)
Trọng tài: Jenny Palmqvist (Thụy Điển)
Trọng tài: Alexandra Ihringova (Slovakia) Pháp lọt vào vòng chung kết. Nga và Iceland lọt vào vòng playoff. Bảng 4
Trọng tài: Alexandra Ihringová (Slovakia)
Trọng tài: Anri Saarivainio Hänninen (Phần Lan)
Trọng tài: Nicole Petignat (Thụy Sĩ)
Trọng tài: Wendy Toms (Anh)
Trọng tài: Anna de Toni (Ý)
Trọng tài: Claudine Brohet (Bỉ)
Trọng tài: Gordana Kuzmanović (Serbia)
Trọng tài: Hilal Tuba Tosun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài: Rita Ruiz Tacoronte (Tây Ban Nha)
Trọng tài: Ilonka Milanova Djaleva (Bulgaria)
Trọng tài: Bente Ovedie Skogvang (Na Uy)
Trọng tài: Snjezana Focic (Croatia)
Trọng tài: Lale Orta (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài: Nicole Petignat (Thụy Sĩ) Đức lọt vào vòng chung kết. Cộng hòa Séc lọt vào vòng playoff. Nhóm thứ haiBảng 5
Trọng tài: Martina Storch-Schäfer (Đức)
Trọng tài: Iwona Malek-wybraniec (Ba Lan)
Trọng tài: Antonia Kokotou (Hy Lạp)
Trọng tài: Tatjana Pavlovic (Serbia)
Trọng tài: Hilal Tuba Tosun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài: Sabina De Nitto (Ý)
Trọng tài: Gyöngyi Gaál (Hungary)
Trọng tài: Berta Tavares (Bồ Đào Nha)
Trọng tài: Rachel Cohen (Israel)
Trọng tài: Lena Arwedahl (Thụy Điển)
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Trọng tài: Natalia Dorosheva (Kazakhstan)
Trọng tài: Paloma Quintero Siles (Tây Ban Nha) Bảng 6
Wales bỏ cuộc. Bảng 7
Playoff
Lượt đi
Trọng tài: Claudine Brohet (Bỉ) Lượt về
Trọng tài: Nicole Petignat (Thụy Sĩ) Phần Lan thắng với tổng sỉ số 4–1. Na Uy thắng với tổng sỉ số 9–3. Ý thắng với tổng sỉ số 5–1. Phần Lan, Na Uy và Ý lọt vào vòng chung kết. Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Tham khảoLiên kết ngoài
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia