SpaceX

Tập đoàn công nghệ khai phá không gian
SpaceX
Loại hình
Công ty tư nhân
Ngành nghềHàng không vũ trụ, Truyền thông
Thành lập6 tháng 5 năm 2002; 22 năm trước (2002-05-06)[1]
Người sáng lậpElon Musk
Trụ sở chínhHawthorne, California, United States
33°55′15″B 118°19′40″T / 33,9207°B 118,3278°T / 33.9207; -118.3278
Thành viên chủ chốt
Elon Musk (Nhà sáng lập, CEO và Thiết kế trưởng)
Gwynne Shotwell (Chủ tịch và COO)[2][3]
Tom Mueller (VP of Propulsion)[4]
Sản phẩm
Dịch vụOrbital Phóng tên lửa đẩy, Internet vệ tinh
Doanh thu2 tỉ đô la Mỹ (2018)[5]
Chủ sở hữuElon Musk
(54% equity; 78% voting control)[6]
Số nhân viênTháng 2 năm 2021
Websitewww.spacex.com

Tập đoàn Công nghệ Khai phá Không gian, viết tắt theo tiếng Anh SpaceX (Space Exploration Technologies Corporation), là một công ty tư nhân Mỹ chuyên sản xuất tên lửa đẩytàu vũ trụ có trụ sở tại Hawthorne, California. Công ty được thành lập năm 2002 bởi Elon Musk, một trong những doanh nhân đã sáng lập công ty PayPalTesla Motors. SpaceX đã phát triển các tên lửa đẩy Falcon 1, Falcon 9Falcon Heavy trở thành các tên lửa có thể tái sử dụng được. Công ty cũng đã phát triển tàu không gian DragonCrew Dragon đã được phóng lên quỹ đạo bằng tên lửa Falcon 9, và siêu tên lửa Starship dự định phóng lên sao Hoả trong năm 2023.

Để kiểm soát chất lượng và chi phí, công ty SpaceX thực hiện quá trình thiết kế, lắp ráp và vận hành thử nghiệm các thành phần chính của tên lửa và tàu không gian ở trong nhà xưởng của chính mình, bao gồm các động cơ tên lửa Merlin, Kestrel, động cơ Draco trên tàu Dragon và động cơ Raptor trên Starship. Năm 2006, cơ quan NASA đã trao hợp đồng Dịch vụ vận chuyển thương mại quỹ đạo (COTS) cho công ty để thiết kế, chế tạo và phóng một tàu vận chuyển hàng hóa nhằm cung cấp cho Trạm vũ trụ quốc tế (ISS).[7] Ngày 9 tháng 12 năm 2010, SpaceX phóng thành công chuyến bay thử nghiệm lần một trong COTS, trở thành công ty tư nhân đầu tiên phóng thành công một tàu không gian lên quỹ đạo và sau đó thực hiện trở lại mặt đất an toàn.[8]

NASA cũng trao cho SpaceX một hợp đồng nhằm phát triển và thực hiện chương trình Phát triển đội bay thương mại bằng tàu Dragon nhằm đưa các nhóm phi hành gia lên ISS. SpaceX đã đưa các phi hành gia lên quỹ đạo bằng Crew Dragon/Falcon 9 vào đầu năm 2019 khi công ty được công nhận có khả năng đưa người lên quỹ đạo.[9]

Bên cạnh các hợp đồng của NASA, SpaceX cũng nhận được hợp đồng với các công ty tư nhân khác, các cơ quan chính phủ ngoài Hoa Kỳ và từ quân đội Hoa Kỳ để thực hiện các đợt phóng. Công ty đã thực hiện một vụ phóng vệ tinh lên quỹ đạo thấp cho khách hàng bằng tên lửa Falcon 1 vào năm 2009.[10] Công có kế hoạch phóng vệ tinh địa tĩnh thương mại đầu tiên vào năm 2013 bằng tên lửa Falcon 9.

Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015, tập đoàn SpaceX phóng một tên lửa vào không gian và hạ cánh nó trở về mặt đất, trong trạng thái hoàn toàn nguyên vẹn. Không chỉ tạo ra một bước ngoặt lịch sử trong việc chế tạo tên lửa tái sử dụng, thành công nói trên có sức ảnh hưởng rất lớn đến tương lai của ngành hàng không vũ trụ. Như Elon Musk đã từng tiết lộ, toàn bộ chi phí cho nhiệm vụ phóng tên lửa Falcon 9 vào không gian lên đến 61,2 triệu đô la Mỹ. Nhưng giờ đây, qua việc tái sử dụng tên lửa, con số này có thể giảm xuống chỉ còn 612.000 đô la Mỹ, thậm chí thấp hơn.

Ngoài ra, SpaceX cũng đang phát triển một hệ thống vệ tinh siêu lớn tên là Starlink với mục đích cung cấp dịch vụ Internet thương mại trên toàn cầu. Vào tháng 1 năm 2020, hệ thống Starlink trở thành hệ thống vệ tinh lớn nhất từng được phóng lên quỹ đạo. Các dự án tương lai đang trong giai phát triển bao gồm phát triển tên lửa Starship, cũng như đưa một robot của NASA lên Sao Hỏa vào năm 2023.[11] Tên lửa Falcon Heavy có công nghệ dựa trên Falcon 9, là trở thành một trong những tên lửa mạnh nhất trong lịch sử thám hiểm vũ trụ của Hoa Kỳ kể từ thời kỳ chương trình Apollo với tên lửa Saturn V. Falcon Heavy có thể được sử dụng để đưa các nhà du hành trong tàu Crew Dragon lên quỹ đạo quanh Mặt Trăng – như phi vụ Apollo 8; hoặc để phóng một phiên bản thay đổi của Cargo Dragon không người lái lên Sao Hỏa. Musk đã đặt ra mục tiêu cho công ty là giúp tạo ra sự có mặt ổn định của con người trên Sao Hỏa. Falcon Heavy đã phóng thành công lần đầu năm 2018 và thực hiện nhiều nhiệm vụ sau đó.

Tham khảo

  1. ^ “California Business Search (C2414622 – Space Exploration Technologies Corp)”. California Secretary of State. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Gwynne Shotwell: Executive Profile & Biography”. Business Week. New York: Bloomburg. ngày 1 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ Hennigan, W.J. (ngày 7 tháng 6 năm 2013). “How I Made It: SpaceX exec Gwynne Shotwell”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ SpaceX Tour - Texas Test Site, spacexchannel, ngày 11 tháng 11 năm 2010, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012
  5. ^ “SpaceX is the No. 1 rocket company by revenue, with $2 billion last year, Jefferies estimates”. cnbc.com. 20 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ Fred Lambert (ngày 17 tháng 11 năm 2016). “Elon Musk's stake in SpaceX is actually worth more than his Tesla shares”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “NASA Selects Crew and Cargo Transportation to Orbit Partners” (Thông cáo báo chí). NASA. ngày 18 tháng 8 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2006.
  8. ^ “NASA Mission Set Database”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ Chow, Denise (ngày 18 tháng 4 năm 2011). “Private Spaceship Builders Split Nearly $270 Million in NASA Funds”. Space.com. New York. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ Rowe, Aaron (ngày 14 tháng 7 năm 2009). “SpaceX Launch Successfully Delivers Satellite Into Orbit”. Wired Science. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
  11. ^ Wall, Mike (ngày 31 tháng 7 năm 2011). 'Red Dragon' Mission Mulled as Cheap Search for Mars Life”. SPACE.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:SpaceX Bản mẫu:Du lịch vũ trụ

Read other articles:

信徒Believe类型奇幻、科幻开创阿方索·卡隆主演 Johnny Sequoyah Jake McLaughlin Delroy Lindo 凯尔·麦克拉克伦 西耶娜·盖尔利 鄭智麟 Tracy Howe Arian Moayed 国家/地区美国语言英语季数1集数12每集长度43分钟制作执行制作 阿方索·卡隆 J·J·艾布拉姆斯 Mark Friedman 布赖恩·伯克 机位多镜头制作公司坏机器人制片公司华纳兄弟电视公司播出信息 首播频道全国广播公司播出日期2014年3月10日 (…

A Project 667A Navaga-class ballistic missile submarine US Navy photo of K-219 on the surface after suffering a fire in a missile tube History Soviet Union NameK-219 Laid down28 May 1970 Launched8 October 1971 Commissioned31 December 1971 Stricken1986 HomeportGadzhiyevo FateSunk by explosion and fire caused by seawater leak in missile tube, 3 October 1986 General characteristics Class and typeYankee-class submarine Displacement 7,766 long tons (7,891 t) surfaced 9,300 long tons (9,449 …

Il fischio a Eaton FallsErnest Borgnine e Lenore Lonergan in una scenaTitolo originaleThe Whistle at Eaton Falls Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1951 Durata96 min Dati tecniciB/Nrapporto: 1,37:1 Generedrammatico RegiaRobert Siodmak SceneggiaturaLemist Esler, Laurence Heath, Virginia Shaler ProduttoreLouis De Rochemont Casa di produzioneColumbia Pictures Corporation FotografiaJoseph C. Brun MontaggioAngelo Ross MusicheLouis Applebaum ScenografiaHerbert Andrews…

Министерство природных ресурсов и экологии Российской Федерациисокращённо: Минприроды России Общая информация Страна  Россия Юрисдикция Россия Дата создания 12 мая 2008 Предшественники Министерство природных ресурсов Российской Федерации (1996—1998)Министерство охраны о…

馬哈茂德·艾哈迈迪-内贾德محمود احمدی‌نژاد第6任伊朗總統任期2005年8月3日—2013年8月3日副总统帷爾維茲·達烏迪穆罕默德-禮薩·拉希米领袖阿里·哈梅內伊前任穆罕默德·哈塔米继任哈桑·魯哈尼不结盟运动秘书长任期2012年8月30日—2013年8月3日前任穆罕默德·穆尔西继任哈桑·魯哈尼德黑蘭市長任期2003年6月20日—2005年8月3日副职阿里·賽義德盧前任哈桑·馬利克邁達尼继…

Georgetown Institute of Politics and Public ServiceTypeAcademic instituteEstablished2013Parent institutionMcCourt School of Public Policy,Georgetown UniversityDirectorMo ElleitheeLocationWashington, D.C.Websitepolitics.georgetown.edu The Georgetown Institute of Politics and Public Service is an academic center at Georgetown University in Washington, D.C., dedicated to the study of regional and national politics. It is housed within the McCourt School of Public Policy and was created in the fall …

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总理…

莎拉·阿什頓-西里洛2023年8月,阿什頓-西里洛穿著軍服出生 (1977-07-09) 1977年7月9日(46歲) 美國佛羅里達州国籍 美國别名莎拉·阿什頓(Sarah Ashton)莎拉·西里洛(Sarah Cirillo)金髮女郎(Blonde)职业記者、活動家、政治活動家和候選人、軍醫活跃时期2020年—雇主內華達州共和黨候選人(2020年)《Political.tips》(2020年—)《LGBTQ國度》(2022年3月—2022年10月)烏克蘭媒體…

Untuk saluran televisi Indonesia, lihat BALAP. Ilustrasi balap burung unta. Balap adalah kompetisi kecepatan, berpacu melawan kriteria obyektif, seperti jam. Berlari dalam jarak tertentu adalah bentuk balap paling umum, tetapi lebih sering balap itu menggunakan kendaraan, seperti perahu, mobil, dan pesawat, ataupun dengan hewan seperti kuda. Balap bisa berlaku dari garis start sampai finis maupun sejumlah segmen yang disebut etape. Catatan awal balap termaktub pada tembikar dari Yunai Kuno, yang…

2019 (2019) World Cup 9s  ()Number of teams12 (men), 4 (women)Host country AustraliaWinner Australia (1st title)Matches played28Points scored973 (34.75 per match)Tries scored184 (6.57 per match)Top scorer Jamayne Isaako (52 - men) Tiana Penitani (20 - women)Top try scorer Jamayne Isaako (7 - men) Tiana Penitani (5 - women)Tournaments2023 >  The 2019 Rugby League World Cup 9s was the first staging of the Rugby League World Cup 9s tournament and took place on …

Pour les articles homonymes, voir Judée (homonymie). Judée La vallée d'Elah dans la Shephelah de Judée Pays Palestine Israël Villes principales Jérusalem, Bethléem, Hébron, Jéricho Coordonnées 31° 41′ 56″ nord, 35° 18′ 23″ est Géologie roches crayeuses qui recouvrent une couche calcaire Relief Monts de Judée, Désert de Judée, Shéphélah Cours d'eau Jourdain Situation de la Judée parmi les régions antiques d'Israël et de Palestine Géoloca…

Eurovision Song Contest 2024Country AlbaniaNational selectionSelection processFestivali i Këngës 62Selection date(s)22 December 2023Selected entrantBesaSelected songTitanSelected songwriter(s)Besa KokëdhimaFabrice Alias Lj. GrandjeanGia KokaKledi BahitiFinals performanceSemi-final resultFailed to qualify (15th)Albania in the Eurovision Song Contest ◄2023 • 2024 • 2025► Albania participated in the Eurovision Song Contest 2024 in Malmö, Sweden, with T…

Coal processing stage This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Coal preparation plant – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2011) A coal washer in Eastern Kentucky A modern coal breaker in Mahanoy City, Pennsylvania combines washing, crushing, grading, sorting, stockpiling, an…

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أغسطس 2023) أستراليا المفتوحة 1979 رقم الفعالية 68  البلد أستراليا  التاريخ 1979  الرياضة …

Henry Bretislaus III (bahasa Ceska: Jindřich Břetislav) (wafat tanggal 15 atau 19 Juni 1197) merupakan seorang Adipati Bohemia dari tahun 1193 sampai kematiannya. Menjadi uskup Praha sejak tahun 1182, ia juga merupakan seorang pangeran Kekaisaran Romawi Suci. Ia adalah putra Henry, putra Vladislaus I. Setelah studinya yang cemerlang di University of Paris, ia dijadikan rektor di Vyšehrad, di dekat Praha. Pada tahun 1182, ia menerima diakonat dari tangan sepupunya Uskup Agung Salzburg, Ada…

Group of dialects of the Upper German branch of the Germanic language family This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Alemannic German – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2012) (Learn how and when to remove this message)AlemannicAlemannishAlemannischPronunciation[alɛˈman(ː)ɪʃ]…

Regulatory body for the Australian financial sector Australian Prudential Regulation AuthorityStatutory authority overviewFormed1 July 1998 (1998-07-01)Preceding agenciesInsurance and Superannuation CommissionReserve Bank of AustraliaAustralian Financial Institutions CommissionDissolvedAustralian Prudential Regulation CommissionJurisdictionCommonwealth of AustraliaHeadquarters1 Martin Place, Sydney, New South WalesEmployees844 (2021–2022[update])[1]Minister respo…

У этого термина существуют и другие значения, см. Саламанка (значения). МуниципалитетСаламанкаSalamanca Флаг Герб[вд] 40°57′54″ с. ш. 5°39′51″ з. д.HGЯO Страна  Испания Автономное сообщество Кастилия и Леон (Леон) Провинция Саламанка Мэр Carlos Manuel García Carbayo[вд] История и геог…

Voce principale: Campionati europei di nuoto. In questa pagina sono elencate tutte le medaglie dei campionati europei di nuoto sincronizzato, a partire dagli europei di Vienna 1974. Indice 1 Solo (programma libero) 2 Solo (programma tecnico) 3 Duo (Programma libero) 4 Duo (programma tecnico) 5 A squadre (programma libero) 6 A squadre (programma tecnico) 7 Combinato a squadre (Free Routine Combination) 8 Highlights 9 Duo misto (programma libero) 10 Duo misto (programma tecnico) 11 Singolo maschil…

1971 edition of the FIBA EuroBasket International basketball competition EuroBasket 1971Tournament detailsHost countryWest GermanyDates10–19 SeptemberTeams12Venue(s)2 (in 2 host cities)Final positionsChampions Soviet Union (11th title)Runners-up YugoslaviaThird place ItalyFourth place PolandTournament statisticsMVP Krešimir ĆosićTop scorer Edward Jurkiewicz (22.6 points per game)← 1969 1973 → The 1971 FIBA European Championship, commonly called FIBA Euro…