Bài viết hoặc đoạn này
cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện .
Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 1/2022 )
Đây là một tên người Triều Tiên , họ là Song .
Song Seung-heon (sinh ngày 5 tháng 10 năm 1976 ) là một diễn viên và người mẫu Hàn Quốc .
Sự nghiệp
Song Seung-heon bắt đầu sự nghiệp người mẫu từ năm 1997, quảng cáo cho nhãn hiệu quần bò STORM .
Những năm sau đó, Song Seung-heon nổi tiếng trên màn ảnh nhỏ với một loạt phim truyền hình. Năm 1999, anh bắt đầu được các đạo diễn điện ảnh để ý. Bộ phim đầu tiên của anh là Cánh hoa tình yêu (Calla), bên cạnh Kim Hee Sun .
Năm 2000, tên tuổi của Song Seung-heon trở nên nổi tiếng không chỉ tại Hàn Quốc mà còn lan sang nhiều nước châu Á khác với bộ phim truyền hình ăn khách Trái tim mùa thu cùng với Song Hye Kyo và Won Bin [ 1] [ 2] [ 3] . Sau bộ phim anh giành được nhiều hợp đồng phim và quảng cáo.
Năm 2002, Song Seung-heon xuất hiện bên cạnh 3 người đẹp Trung Quốc -Hồng Kông , Thư Kì , Triệu Vi , Mạc Văn Úy trong Gác kiếm (So close). Diễn xuất của anh trong phim này không mấy ấn tượng, một phần cũng do vai của anh không có nhiều đất diễn. Năm 2003, anh tham gia phim Ice Rain nói về những vận động viên leo núi, cùng Kim Ha Nul và Lee Sung Jae . Bộ phim được quay tại Canada với nhiều cảnh núi tuyết hoành tráng và đẹp mắt. Anh cũng xuất hiện trong bộ phim truyền hình Hương Mùa Hè . Đây là bộ phim thứ 3 trong loạt phim "Tình yêu bốn mùa" của đài SBS
Tháng 11 năm 2006, sau vụ tai tiếng trốn nghĩa vụ quân sự, Song Seung-heon vào quân ngũ trong 2 năm. Sau khi xuất ngũ, anh trở lại màn ảnh với vai chính Lee Dong Chul trong siêu phẩm Phía Đông vườn địa đàng sau 5 năm vắng bóng. Để vào vai diễn này, Song Seung-heon từ hình ảnh của một hoàng tử lãng mạn chuyển sang một hình tượng hoàn toàn mới, một Lee Dong Chul thông minh đầy mạnh mẽ, cá tính, có nội tâm rất phức tạp và mang một vẻ bụi bặm phong trần. Bộ phim thành công vang dội và mang về cho Song Seung-heon một giải Daesang (Giải thường lớn), danh hiệu quan trọng nhất trong các hạng mục giải thưởng của MBC Drama Award [ 4]
Phim đã tham gia
Phim truyền hình
Phim điện ảnh
Năm
Tựa
Vai
1999
Calla / Cánh hoa tình yêu
Kim Sun-woo
2002
Make It Big
Seong-hwan
Gác kiếm (So close)
Yen
2004
Ice Rain
Han Woo-sung
He Was Cool / Anh chàng dễ thương
Ji Eun-sung
2008
Fate
Kim Woo-min
2010
A Better Tomorrow / Bản sắc anh hùng
Lee Young-choon
Ghost: In Your Arms Again / Linh hồn: trở lại trong bàn tay
Kim Jun-ho
2012
Lucid Dreaming (short film )
2014
Obsessed / Ám ảnh dục vọng
Kim Jin-pyeong
2015
Wonderful Nightmare / Cô vợ bất đắc dĩ
Sung-hwan
The Third Way Of Love / Tình yêu thứ ba
Lin Qizheng
2017
Man of Will / Đàn ông song tử
Kang Hyung-sik
2018
Air Strike / Không Kích
An Ming Xun / An Ming He
MV
Album
Album information
Danh sách bài hát
Song Seung-heon Vol. 1
Album
Released: ngày 7 tháng 12 năm 2004
Label: Synnara Music
Danh sách bài hát
I love you
널 지울때까지
그 모든 눈물(Take 1)
Miss Flower
혼
그 모든 눈물(Take 2)
그래요, 그렇다고, 그렇게
외사랑
Playin' Playin'
I love you (instrumental)
그 모든 눈물 (instrumental)
Even After Ten Years / For You...
2 tracks from Sad Love Story OST
Released: ngày 3 tháng 2 năm 2005
Label: Doremi Media
Danh sách bài hát
1. 십년이 지나도 (Even After Ten Years)
4. 그대를... (For You...)
Last Love [ 11]
Danh sách bài hát
5. 마지막 사랑 (Last Love)
Giải thưởng và đề cử
Year
Award
Category
Nominated work
Result
Ref.
1997
KMTV
Best New Actor
Đoạt giải
1998
34th Baeksang Arts Awards
Most Popular Actor (TV)
You and I
Đoạt giải
[ 12]
SBS Drama Awards
Popularity Award, Actor
Winners
Đoạt giải
[ 13]
1999
20th Blue Dragon Film Awards
Best New Actor
Calla
Đề cử
SBS Drama Awards
Netizen Popularity Award
Happy Together
Đoạt giải
Top 10 Stars
Đoạt giải
2000
KBS Drama Awards
Top Excellence Award, Actor
Autumn in My Heart
Đề cử
Popularity Award
Đoạt giải
[ 14]
Photogenic Award
Đoạt giải
2001
SBS Drama Awards
Excellence Award, Actor in a Drama Special
Law Firm
Đề cử
Top 10 Stars
Đoạt giải
[ 15]
2003
KBS Drama Awards
Netizen Award, Actor
Summer Scent
Đề cử
Best Couple Award with Son Ye-jin
Đề cử
2008
MBC Drama Awards
Grand Prize (Daesang)
East of Eden
Đoạt giải
[ 16] [ 17] [ 18]
Top Excellence Award, Actor
Đề cử
Popularity Award, Actor
Đoạt giải
Best Couple Award with Lee Yeon-hee
Đoạt giải
2009
4th Andre Kim Best Star Awards
Male Star Award
—
Đoạt giải
[ 19]
17th Korean Culture and Entertainment Awards
Grand Prize (Daesang) in a TV Drama
East of Eden
Đoạt giải
[ 20]
45th Baeksang Arts Awards
Best Actor (TV)
Đề cử
2010
Ministry of Culture, Sports and Tourism Content Industry Awards
Distinguished Hallyu Entertainer Award of Merit (co-winner with Girls' Generation )
—
Đoạt giải
[ 21] [ 22]
44th Taxpayer's Day
Exemplary Taxpayer Citation
—
Đoạt giải
[ 23]
2011
6th Seoul International Drama Awards
Outstanding Korean Actor
My Princess
Đề cử
MBC Drama Awards
Top Excellence Award, Actor in a Miniseries
Đề cử
Popularity Award, Actor
Đề cử
Best Couple Award with Kim Tae-hee
Đề cử
2012
9th China Cosmopolitan Beauty Awards
Asia's Most Charming Artist
—
Đoạt giải
[ 24]
MBC Drama Awards
Top Excellence Award, Actor in a Miniseries
Dr. Jin
Đề cử
Popularity Award, Actor
Đề cử
2013
MBC Drama Awards
Top Excellence Award, Actor in a Miniseries
When a Man Falls in Love
Đề cử
Popularity Award, Actor
Đề cử
Best Couple Award with Shin Se-kyung
Đề cử
2014
35th Blue Dragon Film Awards
Popular Star Award
Obsessed
Đoạt giải
[ 25]
2015
49th Taxpayers' Day
Presidential Commendation
—
Đoạt giải
[ 26]
2016
8th Style Icon Asia
Top 10 Style Icons
—
Đoạt giải
[ 27]
2017
SBS Drama Awards
Top Excellence Award, Actor in a Wednesday-Thursday Drama
Saimdang, Memoir of Colors
Đề cử
2018
23rd KCA Consumer Day Awards
Best Drama Actor
Player
Đoạt giải
[ 28]
2020
MBC Drama Awards
Top Excellence Award, Actor in a Monday-Tuesday Miniseries / Short Drama
Dinner Mate
Đề cử
Best Couple Award with Seo Ji-hye
Đề cử
Chú thích
^ [https://web.archive.org/web/20110714055046/http://www.maxmovie.com/movie_info/ent_news_view.asp?mi_id=MI0084453414 “�ƽ�����”]. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập 6 tháng 3 năm 2015 .
^ (tiếng Hàn) http://www.sportsseoul.com/news2/entertain/broad/2008/1024/20081024101040200000000_6156465985.html Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine
^ [https://web.archive.org/web/20111001005551/http://www.newsen.com/news_view.php?uid=200902140000401001 “�۽��� ������ �� ī�� �������١�”]. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2011. Truy cập 6 tháng 3 năm 2015 .
^ “伊甸园之东(韩国2008年金镇满、崔秉吉执导MBC台月火剧)_百度百科” . Truy cập 26 tháng 9 năm 2015 .
^ “<시사평> MBC새주말극「그대 그리고 나」” . Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 10 năm 1997.
^ “<시사評> SBS 새 드라마스페셜 `승부사' ” . Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 9 năm 1998.
^ “SBS 새 수목드라마 `해피투게더' ” . Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 6 năm 1999.
^ 송승헌-최지우, 14년 전 모습 공개 '풋풋한 매력 물씬' . Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 3 năm 2013.
^ “SBS '팝콘' 사진작가역 송승헌 "연기변신 지켜봐 주세요" ” . The Donga Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 5 năm 2000.
^ [스타인터뷰]송승헌, '준서'버리고 '열혈 변호사'로 . The Donga Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 6 năm 2001.
^ Park, Elli (ngày 5 tháng 7 năm 2012). “Song Seung-hun sings for Time Slip Dr. Jin OST” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012.
^ 제34회 백상예술대상/조광화<연극> 이장수 大賞 영예 . Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 4 năm 1998.
^ “98 SBS 연기대상에 김희선씨” . MK (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 1998.
^ “KBS 연기대상에 김영철” . Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2001.
^ “SBS 연기대상에「여인천하」전인화.강수연” . Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2002.
^ “MBC Should Be Ashamed of Farcical Awards” . The Chosun Ilbo . ngày 2 tháng 1 năm 2009.
^ “Song Seung Heon Knows He Didn't Deserve His Daesang” . enewsWorld . ngày 8 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021 .
^ “[MBC연기대상]김명민-송승헌 대상 공동수상, '에덴의 동쪽' 14개 부문 수상(종합)” . Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2009.
^ 앙드레 김이 사랑한 수많은 별들 . Herald Pop (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 8 năm 2010.
^ 소녀시대·송승헌·설경구 문화연예대상 대상 . Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 11 năm 2009.
^ Lee, Sarah (ngày 14 tháng 1 năm 2010). “Girl's Generation and Song Seung Hun wins award” . Korea.com . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014.
^ “Korean Wave stars receive government awards” . The Korea Herald . ngày 29 tháng 3 năm 2010.
^ 납세자의 날 행사 참석한 송승헌 . Newsis (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 3 năm 2010.
^ Son, Jin-ah (ngày 2 tháng 11 năm 2012). “Song Seung Heon visits China” . StarN News . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021 .
^ Kim, June (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “35th Blue Dragon Awards Names THE ATTORNEY Best Film” . Korean Film Biz Zone . Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015 .
^ “Stars picked as top taxpayers” . Korea JoongAng Daily . ngày 4 tháng 3 năm 2015.
^ “G-Dragon, Park Bo-gum, Girls' Generation and Song Joong-ki picked as style icons” . Kpop Herald . ngày 13 tháng 3 năm 2016.
^ “[N현장] 하정우→워너원·'윤식당2', 2018 소비자가 뽑은 영광의 얼굴들(종합)” . News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài