Shari (斜里町, Shari-chō?) là thị trấn thuộc huyện Shari, phó tỉnh Okhotsk, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 11.418 người và mật độ dân số là 15 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 736.97 km2.
Địa lý
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Shari, Hokkaidō
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
9.7 (49.5)
|
11.9 (53.4)
|
19.9 (67.8)
|
31.2 (88.2)
|
35.0 (95.0)
|
32.8 (91.0)
|
36.7 (98.1)
|
37.1 (98.8)
|
34.4 (93.9)
|
26.8 (80.2)
|
21.5 (70.7)
|
15.3 (59.5)
|
37.1 (98.8)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−2.2 (28.0)
|
−2.1 (28.2)
|
2.1 (35.8)
|
9.2 (48.6)
|
15.6 (60.1)
|
19.1 (66.4)
|
22.6 (72.7)
|
24.3 (75.7)
|
21.2 (70.2)
|
15.3 (59.5)
|
7.8 (46.0)
|
0.7 (33.3)
|
11.1 (52.0)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−6.5 (20.3)
|
−7.0 (19.4)
|
−2.3 (27.9)
|
4.1 (39.4)
|
9.8 (49.6)
|
13.8 (56.8)
|
17.7 (63.9)
|
19.3 (66.7)
|
16.0 (60.8)
|
9.9 (49.8)
|
3.2 (37.8)
|
−3.5 (25.7)
|
6.2 (43.2)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−12.7 (9.1)
|
−13.9 (7.0)
|
−8.1 (17.4)
|
−1.0 (30.2)
|
4.1 (39.4)
|
8.8 (47.8)
|
13.2 (55.8)
|
14.8 (58.6)
|
10.8 (51.4)
|
4.2 (39.6)
|
−1.6 (29.1)
|
−9.1 (15.6)
|
0.8 (33.4)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−27.8 (−18.0)
|
−31.6 (−24.9)
|
−25.7 (−14.3)
|
−19.1 (−2.4)
|
−4.5 (23.9)
|
−1.2 (29.8)
|
2.6 (36.7)
|
4.2 (39.6)
|
0.7 (33.3)
|
−4.8 (23.4)
|
−20.1 (−4.2)
|
−24.0 (−11.2)
|
−31.6 (−24.9)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
35.1 (1.38)
|
24.4 (0.96)
|
37.0 (1.46)
|
52.2 (2.06)
|
60.2 (2.37)
|
62.4 (2.46)
|
85.7 (3.37)
|
108.7 (4.28)
|
122.6 (4.83)
|
91.0 (3.58)
|
63.7 (2.51)
|
54.1 (2.13)
|
802.0 (31.57)
|
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches)
|
153 (60)
|
124 (49)
|
100 (39)
|
30 (12)
|
1 (0.4)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
1 (0.4)
|
17 (6.7)
|
101 (40)
|
524 (206)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
11.0
|
7.8
|
8.6
|
10.2
|
10.8
|
10.4
|
11.0
|
11.3
|
11.3
|
10.9
|
11.9
|
11.1
|
126.3
|
Số ngày tuyết rơi trung bình
|
17.5
|
13.7
|
11.5
|
3.7
|
0.1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
12.2
|
60.8
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
78.2
|
112.9
|
151.7
|
171.3
|
180.4
|
175.0
|
176.1
|
167.2
|
155.9
|
141.5
|
101.4
|
88.7
|
1.700,4
|
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3]
|
Dữ liệu khí hậu của Utoro, Shari
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
10.8 (51.4)
|
15.8 (60.4)
|
21.0 (69.8)
|
28.7 (83.7)
|
33.6 (92.5)
|
32.9 (91.2)
|
34.2 (93.6)
|
35.3 (95.5)
|
32.9 (91.2)
|
27.2 (81.0)
|
21.9 (71.4)
|
15.6 (60.1)
|
35.3 (95.5)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−2.7 (27.1)
|
−2.7 (27.1)
|
1.4 (34.5)
|
8.3 (46.9)
|
14.8 (58.6)
|
18.3 (64.9)
|
22.0 (71.6)
|
23.3 (73.9)
|
20.2 (68.4)
|
14.4 (57.9)
|
7.3 (45.1)
|
0.5 (32.9)
|
10.4 (50.7)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−5.3 (22.5)
|
−6.0 (21.2)
|
−2.0 (28.4)
|
4.0 (39.2)
|
9.8 (49.6)
|
13.5 (56.3)
|
17.3 (63.1)
|
18.8 (65.8)
|
15.6 (60.1)
|
10.1 (50.2)
|
3.7 (38.7)
|
−2.4 (27.7)
|
6.4 (43.6)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−8.6 (16.5)
|
−10.0 (14.0)
|
−5.9 (21.4)
|
−0.3 (31.5)
|
4.9 (40.8)
|
8.9 (48.0)
|
13.2 (55.8)
|
14.8 (58.6)
|
11.4 (52.5)
|
5.8 (42.4)
|
0.1 (32.2)
|
−5.5 (22.1)
|
2.4 (36.3)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−18.3 (−0.9)
|
−20.8 (−5.4)
|
−20.9 (−5.6)
|
−10.5 (13.1)
|
−3.8 (25.2)
|
−0.5 (31.1)
|
3.5 (38.3)
|
6.0 (42.8)
|
3.4 (38.1)
|
−2.2 (28.0)
|
−9.6 (14.7)
|
−13.9 (7.0)
|
−20.9 (−5.6)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
76.9 (3.03)
|
54.9 (2.16)
|
72.2 (2.84)
|
98.2 (3.87)
|
104.6 (4.12)
|
84.2 (3.31)
|
101.2 (3.98)
|
132.5 (5.22)
|
143.5 (5.65)
|
130.1 (5.12)
|
105.5 (4.15)
|
112.7 (4.44)
|
1.202,1 (47.33)
|
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches)
|
168 (66)
|
136 (54)
|
118 (46)
|
46 (18)
|
7 (2.8)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
1 (0.4)
|
29 (11)
|
138 (54)
|
635 (250)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
15.3
|
10.5
|
10.6
|
10.6
|
11.7
|
11.0
|
11.1
|
11.5
|
12.3
|
12.3
|
13.9
|
15.1
|
145.9
|
Số ngày tuyết rơi trung bình
|
18.4
|
14.0
|
12.2
|
5.3
|
0.6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.2
|
3.3
|
16.4
|
70.4
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
59.3
|
91.6
|
130.7
|
157.0
|
175.1
|
170.5
|
173.3
|
162.2
|
148.5
|
128.4
|
77.3
|
53.5
|
1.527,2
|
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[4][5]
|
Nhân vật đến từ Shari
Tham khảo