Samari(III) selenat

Samari(III) selenat
Tên khácSamari(III) selenat(VI)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửSm2(SeO4)3
Khối lượng mol729,5728 g/mol (khan)
837,66448 g/mol (6 nước)
855,67976 g/mol (7 nước)
873,69504 g/mol (8 nước)
Bề ngoàitinh thể trắng (7 nước)[1]
Khối lượng riêng3,34 g/cm³ (8 nước)[2]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước43,29 g/100 mL
16,3 g/100 mL (80 ℃)
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácSamari(III) sunfat
Cation khácNeodymi(III) selenat
Europi(III) selenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Samari(III) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của samariaxit seleniccông thức hóa học Sm2(SeO4)3 – tinh thể trắng ngậm nước.[1]

Điều chế

Sự hòa tan của samari(III) cacbonat trong dung dịch axit selenic sẽ tạo ra hexahydrat:[1]

Tính chất vật lý

Samari(III) selenat tạo thành tinh thể trắng ngậm nước.

Nó hòa tan tốt trong nước.

Nó tạo thành tinh thể ngậm nước Sm2(SeO4)3·nH2O, trong đó n = 6, 7 và 8.

Tinh thể hydrat Sm2(SeO4)3·8H2O tạo thành các tinh thể thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian C 2/c, các hằng số a = 0,70218 nm, b = 1,3898 nm, c = 1,8154 nm, β = 99,357°, Z = 4.[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c Sc, Y, La-Lu Rare Earth Elements: C 9 Compounds with Se (Springer Science & Business Media, 11 thg 11, 2013 - 529 trang), trang 455; 475. Truy cập 18 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 18 thg 12, 2013 - 1729 trang), trang 1107. Truy cập 18 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Ina Krugermann. Oxo-Selenate(IV/VI) der Selen-Erd-Elemente und ihre Derivate // Disertation. — 2002.