Polianthion

Polianthion
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Ziziphoideae
Tông (tribus)Pomaderreae
Chi (genus)Polianthion
K.R.Thiele, 2006[1]
Loài điển hình
Polianthion wichurae
(Nees ex Reissek) K.R.Thiele, 2006[1]
Các loài
4. Xem văn bản

Polianthion là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae).[1]

Phân bố

Là bản địa Australia, với 3 loài được tìm thấy ở phía tây nam Tây Úc và 1 loài ở phía đông Queensland.[1][2]

Các loài

Mô tả

Chi này được xác định bởi có hai lá noãn, một lớp lông hình sao rậm đặc trưng trên cả bộ phận sinh dưỡng và bộ phận hoa của cây, các lá kèm rời, hoa có cuống dài và các quả con nứt dọc theo toàn bộ chiều dài của chúng.[1]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Kellermann J., Rye B. L. & Thiele K. R., 2006. Polianthion, a new genus of Rhamnaceae (Pomaderreae) from Western Australia and Queensland. Australian Systematic Botany 19(2): 169–181, doi:10.1071/SB05027.
  2. ^ Polianthion trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 02-9-2021.


 

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia