chất rắn màu vàng nâu (khan) chất rắn màu xám xanh dương (1,5 nước)[1] tinh thể tím rất nhạt (2 nước)[2] chất rắn màu lục táo (3,5 nước)[3] tinh thể lục (4 nước)[4]
Phản ứng của kali cyanide và muối có chứa ion niken(II) trong dung dịch nước có thể tạo kết tủa niken(II) cyanide tetrahydrat. Khi đun nóng tetrahydrat đến 200 ℃, hydrat này chuyển thành niken(II) cyanide khan.[6]
Cấu trúc
Bảng dưới đây thống kê thông số mạng tinh thể của niken(II) cyanide (khan và ngậm nước). Giá trị góc α = 90°, β = 90°, γ = 90°. Đơn vị cho a, b, c: nm.[5]
Ni(CN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(CN)2·NH3·2H2O là bột màu xanh dương nhạt[8] (dạng khan có màu xanh dương, D = 1,87 g/cm³)[5], 2Ni(CN)2·3NH3·4H2O là tinh thể màu oải hương[3], Ni(CN)2·2NH3 là chất rắn màu xám tím[8], Ni(CN)2·3NH3 là chất rắn màu tím nhạt[9] hay Ni(CN)2·4NH3·2H2O là tinh thể màu xanh dương đậm.[8]
Tham khảo
^Inorganic Reactions in Water (Ronald Rich; Springer, 22 thg 12, 2007 - 521 trang), trang 242. Truy cập 4 tháng 5 năm 2021.
^ abcHandbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 380; 1408. Truy cập 4 tháng 5 năm 2021.
^《无机化学反应方程式手册》.曹忠良 王珍云 编.湖南科学技术出版社.第十三章 铁系元素. – "Handbook of Inorganic Chemical Reaction Equations". Cao Zhongliang, Wang Zhenyun, ed. Hunan Science and Technology Press. Chapter 13: Iron Series Elements. P379. 【其他含镍的化合物】– 【Other nickel-containing compounds】.