Nhật Bản tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 tại Paris từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 11 tháng 8 năm 2024. Kể từ khi chính thức tham gia vào năm 1912 , các vận động viên Nhật Bản đã tham dự tất cả các kỳ Thế vận hội Mùa hè , ngoại trừ hai kỳ đại hội: lần thứ nhất, họ không được mời tham dự Thế vận hội Mùa hè 1948 tại Luân Đôn vì vai trò của mình trong Thế chiến II ; lần thứ hai, họ hưởng ứng cuộc tẩy chay do Hoa Kỳ khởi xướng , khi Moskva đăng cai Thế vận hội Mùa hè 1980 .
Danh sách huy chương
Các vận động viên dưới đây đã giành huy chương tại Thế vận hội.
Số lượng huy chương theo giới tính
Giới tính
Tổng cộng
Nữ
3
3
6
12
Nam
10
3
5
18
Hỗn hợp
0
2
2
4
Tổng cộng
13
8
13
34
Số lượng huy chương theo ngày
Ngày
Tổng cộng
27 tháng 7
1
0
1
2
28 tháng 7
3
2
0
5
29 tháng 7
2
0
3
5
30 tháng 7
1
0
0
1
31 tháng 7
1
1
0
2
1 tháng 8
0
0
1
1
2 tháng 8
0
1
1
2
3 tháng 8
0
1
3
4
4 tháng 8
1
0
1
2
5 tháng 8
1
0
1
2
6 tháng 8
1
1
1
3
7 tháng 8
1
0
1
2
8 tháng 8
1
1
0
2
9 tháng 8
0
1
0
1
Tổng cộng
13
8
13
34
Vận động viên dự thi
Ogata Mitsugi [ja ] là người đảm nhiệm vai trò trưởng phái đoàn của đoàn thể thao Nhật Bản.[ 1]
Sau đây là danh sách số lượng vận động viên đại diện cho Nhật Bản tham dự Thế vận hội.
Bắn cung
Đội tuyển bắn cung nam của Nhật Bản đã giành được suất tham dự nhờ việc giành được huy chương đồng tại Giải vô địch bắn cung thế giới 2023 ở Berlin , Đức , và giành được một trong ba suất tham dự Thế vận hội tại giải đấu này.[ 2]
Bơi nghệ thuật
Đội tuyển bơi nghệ thuật của Nhật Bản bao gồm tám vận động viên giành được suất tham dự Thế vận hội và tham gia thi đấu ở nội dung đồng đội mở rộng và đôi nữ nhờ vào thành tích của đội tuyển Nhật Bản nằm trong số năm đội tuyển có thứ hạng cao ở nội dung đồng đội mở rộng tại Giải vô địch thể thao dưới nước thế giới 2024 ở Doha , Qatar.
Bóng rổ
Bóng rổ 5×5
Tóm tắt
Giải đấu Nam
Đội tuyển bóng rổ Nhật Bản giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa do có thành tích tốt tại Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 với thứ hạng cao nhất ở khu vực Châu Á.[ 3]
Đội hình
Danh sách 16 cầu thủ đã được công bố vào ngày 26 tháng 6 năm 2024.[ 4] Danh sách đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 8 tháng 7 năm 2024.[ 5]
Đội hình Đội tuyển bóng rổ nam quốc gia Nhật Bản – Thế vận hội Mùa hè 2024
Cầu thủ
Huấn luyện viên
VT
Số
Tên
Tuổi – Ngày sinh
Chiều cao
Câu lạc bộ
QT
PG
2
Yuki Togashi (C)
&0000000000000030000000 30 – (1993-07-30 ) 30 tháng 7 năm 1993
1,63 m (5 ft 4 in)
Chiba Jets Funabashi
SF
4
Akira Jacobs
&0000000000000020000000 20 – (2004-04-13 ) 13 tháng 4 năm 2004
2,03 m (6 ft 8 in)
Hawaii Rainbow Warriors
PG
5
Yuki Kawamura
&0000000000000023000000 23 – (2001-05-02 ) 2 tháng 5 năm 2001
1,72 m (5 ft 8 in)
Yokohama B-Corsairs
SG
6
Makoto Hiejima
&0000000000000033000000 33 – (1990-08-11 ) 11 tháng 8 năm 1990
1,91 m (6 ft 3 in)
Utsunomiya Brex
PG
7
Kai Toews
&0000000000000025000000 25 – (1998-09-17 ) 17 tháng 9 năm 1998
1,88 m (6 ft 2 in)
Alvark Tokyo
PF
8
Rui Hachimura
&0000000000000026000000 26 – (1998-02-08 ) 8 tháng 2 năm 1998
2,05 m (6 ft 9 in)
Los Angeles Lakers
F
12
Yuta Watanabe
&0000000000000029000000 29 – (1994-10-13 ) 13 tháng 10 năm 1994
2,06 m (6 ft 9 in)
Chiba Jets Funabashi
SG
18
Yudai Baba
&0000000000000028000000 28 – (1995-11-07 ) 7 tháng 11 năm 1995
1,95 m (6 ft 5 in)
Nagasaki Velca
F/C
24
Josh Hawkinson
&0000000000000029000000 29 – (1995-06-23 ) 23 tháng 6 năm 1995
2,08 m (6 ft 10 in)
Sun Rockers Shibuya
PG
30
Keisei Tominaga
&0000000000000023000000 23 – (2001-02-01 ) 1 tháng 2 năm 2001
1,88 m (6 ft 2 in)
Indiana Pacers
PF
34
Hugh Watanabe
&0000000000000025000000 25 – (1998-12-23 ) 23 tháng 12 năm 1998
2,07 m (6 ft 9 in)
Ryukyu Golden Kings
SF
91
Hirotaka Yoshii
&0000000000000026000000 26 – (1998-06-04 ) 4 tháng 6 năm 1998
1,96 m (6 ft 5 in)
Alvark Tokyo
HLV
Trợ lý HLV
Chú giải
(C) Đội trưởng
Câu lạc bộ – câu lạc bộ của VĐV trước khi tham dự Đại hội
Tuổi – tuổi của VĐV tính đến ngày 27 tháng 7 năm 2024
Vòng bảng
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Đức
3
3
0
268
221
+47
6
Tứ kết
2
Pháp (H)
3
2
1
243
241
+2
5
3
Brasil
3
1
2
241
248
−7
4
4
Nhật Bản
3
0
3
251
293
−42
3
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) kết quả đối đầu; 3) chênh lệch điểm đối đầu; 4) số điểm đối đầu ghi được.
(H) Chủ nhà
30 tháng 7 năm 2024 17:15
Chi tiết
Nhật Bản
90–94
Pháp
OT
Sân vận động Pierre-Mauroy , Lille Số khán giả: 26,900Trọng tài: Matthew Kallio (CAN), Wojciech Liszka (POL), Blanca Burns (USA)
Điểm mỗi set: 25–32 , 19 –17, 20–20, 20 –15, OT: 6–10
Điểm: Kawamura 29Chụp bóng bật bảng: Hawkinson , Watanabe 8Hỗ trợ: Kawamura 6
Điểm: Wembanyama 18Chụp bóng bật bảng: Gobert 15Hỗ trợ: Fournier , Wembanyama 6
Giải đấu Nữ
Đội tuyển bóng rổ nữ Nhật Bản đã đủ điều kiện tham dự Thế vận hội Mùa hè nhờ nằm trong top ba tại Giải đấu vòng loại nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 ở Sopron , Hungary.
Đội hình
Bóng rổ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Đội hình Nữ
Vòng bảng
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Hoa Kỳ
3
3
0
276
218
+58
6
Tứ kết
2
Đức
3
2
1
226
220
+6
5
3
Bỉ
3
1
2
228
228
0
4
4
Nhật Bản
3
0
3
198
262
−64
3
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) điểm phân loại; 2) kết quả đối đầu; 3) chênh lệch điểm đối đầu; 4) số điểm đối đầu ghi được.
Cầu lông
Đội tuyển cầu lông của Nhật Bản bao gồm 12 vận động viên giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè tại Paris dựa theo bảng xếp hạng của BWF .
Nam
Nữ
Đôi nam nữ
Điền kinh
Các vận động viên điền kinh Nhật Bản đã đủ tiêu chuẩn tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 ở Paris, bằng cách trực tiếp vượt qua mức tiêu chuẩn (hoặc thời gian cho các cuộc đua đường trường và đường chạy) hoặc thông qua bảng xếp hạng thế giới, trong các nội dung thi đấu sau (tối đa 3 vận động viên mỗi nội dung):[ 7] [ 8]
Từ khóa
Ghi chú –Đây là xếp hạng của lượt chạy
Q = Giành quyền vào vòng tiếp theo
q = Giành quyền vào vòng tiếp theo với tư cách VĐV thất bại có thành tích tốt nhất
NR = Kỷ lục quốc gia
N/A = Vòng đấu không nằm trong cuộc thi
Bye = VĐV được miễn thi đấu
Nội dung đường chạy và đường trường
Nam
Nữ
Hỗn hợp
Nội dung trên sân bãi
Tham khảo