Năm
|
Giải
|
Hạng mục
|
Người nhận giải
|
Phim / Tổ sản xuất
|
Ghi chú
|
2000
|
Giải Kim Ưng
|
Nam diễn viên nổi tiếng nhất
|
Lục Nghị
|
Mãi không nhắm mắt (永不瞑目)
|
[34]
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất
|
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
|
Tô Cẩn
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Viên Lập
|
Phim truyền hình dài tập xuất sắc nhất
|
|
2004
|
Nghệ thuật Truyền hình Trung Quốc Song Thập Giai lần thứ 4
|
Top 10 diễn viên
|
Khương Võ
|
Tạm biệt, Vancouver (别了,温哥华)
|
[35]
|
2005
|
Giải Xuân Yên Phim điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh lần thứ 14
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất
|
Trần Khôn
|
|
2008
|
TVS Lễ hội miền Nam 2008"
|
Nữ diễn viên xuất sắc nhất của năm
|
Lý Tiểu Nhiễm
|
Phượng xuyên mẫu đan (凤穿牡丹)
|
|
Đạo diễn xuất sắc nhất của năm
|
Tằng Lệ Trân
|
|
|
Bộ phim được xem nhiều nhất năm 2008, tựa đề phim truyền hình cùng loại năm 2008
|
|
|
BQ
|
Danh sách phim của năm
|
|
Màn đêm ở Cáp Nhĩ Tân (夜幕下的哈尔滨)
|
|
Nam diễn viên nổi tiếng nhất của năm
|
Lục Nghị
|
|
Đánh giá của tạp chí Tuần Mới
|
Nhân vật Truyền hình có ảnh hưởng nhất 2008
|
Tống Đan Đan
|
|
|
Quốc Kịch Thịnh Điển
|
Người có ảnh hưởng nhất trong 30 năm
|
|
|
2009
|
Truyền hình Bắc Kinh
|
Bộ phim truyền hình về chủ đề đô thị xuất sắc nhất
|
|
Cuộc chiến của Mã Văn (马文的战争)
|
|
|
Loạt phim truyền hình có ảnh hưởng nhất của truyền hình Trung Quốc
|
|
|
Liên hoan phim Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh
|
Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất"
|
Tống Đan Đan
|
|
|
Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 15
|
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
|
|
|
“Five-one Project” tỉnh Quảng Đông
|
|
|
Cuộc chiến của Mã Văn (马文的战争)
|
|
Đảng Cộng sản Trung Quốc trung ương ban tuyên truyền thành phố Bắc Kinh
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
|
Phấn đấu (Phim truyền hình) (奋斗)
|
[36]
|
Cục phát thanh và truyền hình thành phố Bắc Kinh
|
|
Làm ơn nghe điện thoại (落地,请开手机)
|
|
Màn đêm Cấp Nhĩ Tân 夜幕下的哈尔滨
|
Đảng Cộng sản Trung Quốc trung ương ban tuyên truyền thành phố Bắc Kinh
|
Tổ hợp làm phim xuất sắc nhất
|
Đinh Tâm và Triệu Bảo Cương
|
|
Cục phát thanh và truyền hình thành phố Bắc Kinh
|
|
2010
|
Liên hoan phim truyền hình quốc tế Nhật Bản Tokyo
|
Giải đặc biệt
|
|
Cuộc chiến của Mã Văn (马文的战争)
|
|
Giải Kim Ưng lần thứ 25
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
|
|
|
Top 10 sản xuất phim truyền hình quốc gia lần thứ 8
|
Top 10 phim truyền hình
|
|
|
2011
|
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 6
|
|
Nhà vuông N lần (家,N次方)
|
|
|
Thời đại khỏa hôn (裸婚时代)
|
|
Quốc kịch thịnh điển
|
|
|
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất năm
|
|
|
|
Diễn viên của năm
|
Văn Chương
|
|
|
Youku
|
Top 10 phim truyền hình
|
|
Thời đại khỏa hôn (裸婚时代)
|
|
Diễn viên xuất sắc nhất
|
Văn Chương
|
|
|
Tin tức Bắc Kinh, lễ hội 50 người đẹp nhất Trung Quốc, diễn viên có giá trị nhất trong năm, "Vẻ đẹp của sự nổi tiếng"
|
|
|
|
|
BQ
|
Phim truyền hình và hãng sản xuất của năm
|
|
Nam nhân bang (男人帮)
|
|
Nữ diễn viên tiềm năng của năm
|
Trương Lệ
|
|
|
Danh sách diễn viên của năm
|
Tôn Hồng Lôi
|
|
|
Thời trang của năm
|
Tùy Tuấn Ba
|
|
|
Giải Hoa Đỉnh
|
|
|
|
|
Ngành công nghiệp sản xuất truyền hình quốc gia
|
Đạo diễn mới xuất sắc nhất
|
|
Tuổi trẻ của tôi
|
[37]
|
Oriental TV
|
Nam diễn viên giá trị nhất
|
|
Phi thành vật nhiễu 2
|
[38]
|
Đạo diễn giá trị nhất
|
|
Cuộc chiến bảo vệ hôn nhân (婚姻保卫战)
|
2012
|
Kim Ưng lần thứ 26
|
Nam diễn viên truyền hình của năm
|
Văn Chương
|
|
|
Liên hoan nghệ thuật truyền hình Kim Ưng lần thứ 6
|
Nam diễn viên nổi tiếng nhất
|
|
|
Liên hoan phim truyền hình Thượng Hải lần thứ 18
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất
|
|
Đề cử
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
|
Thời đại khỏa hôn (裸婚时代)
|
Liên hoan phim truyền hình và điện ảnh LeTV
|
Bộ phim truyền hình có ảnh hưởng nhất trong năm
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
|
Nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất trong năm
|
Mã Tô
|
|
|
Diễn viên tiến bộ nhất
|
Trương Lệ, Hạ Cương, Tăng Vịnh Thể
|
|
|
Hoa Đỉnh
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Triệu Bảo Cương
|
|
|
Thần tượng Trung Quốc xuất sắc nhất
|
Lý Thần, Mã Tô
|
|
|
BQ
|
Phim truyền hình của năm
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
|
Thần tượng phim truyền hình của năm
|
Mã Tô, Đỗ Thuần
|
|
|
Ngôi sao phim truyền hình tỏa sảng của năm
|
Nhâm Trọng, Trương Lệ
|
|
|
Quốc Kịch Thịnh Điển
|
Top 10 phim truyền hình của năm
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
Hạng 9
|
Nam nữ diễn viên nổi tiếng nhất (Đại lục)
|
Đỗ Thuần, Diêu Địch
|
|
|
2013
|
Bạch Ngọc Lan
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Triệu Bảo Cương
|
|
Đề cử
|
Liên hoan phim truyền hình Tứ Xuyên
|
Đạo diễn phim truyền hình dài tập xuất sắc nhất
|
|
Đề cử
|
Đêm Iqiyi 2013
|
Hình ảnh năng lượng tích cực
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
|
Đêm phim truyền hình Bắc Kinh TV
|
Phim truyền hình được yêu thích nhất năm 2012
|
|
|
Diễn viên tiềm năng nhất do khán giả bình chọn
|
Lý Thần, Mã Tô, Nhậm Trọng, Vương Lệ Khôn, Đỗ Thuần, Diêu Địch
|
|
|
Phi thiên
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Triệu Bảo Cương
|
|
|
Nữ diễn viên xuất sắc nhất
|
Mã Tô
|
|
|
2014
|
Asia Rainbow TV Awards
|
Phim truyền hình thời trang nhất
|
|
|
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Triệu Bảo Cương
|
|
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất
|
Lý Thần
|
|
|
Top 10 nhà sản xuất phim truyền hình Trung Quốc
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
|
Thanh niên Bắc Kinh (北京青年)
|
|
2015
|
Giải Phi thiên lần thứ 30
|
|
|
Bác sĩ thanh niên (青年医生)
|
Danh sách rút gọn
|
2016
|
Lễ trao giải Hoa Đỉnh lần thứ 19
|
Ngôi sao Truyền hình được khán giả toàn quốc yêu thích
|
Vương Tử Văn
|
Hoan Lạc Tụng
|
[39]
|
2018
|
Giải Phi thiên lần thứ 31
|
Phim truyền hình hiện đại nổi bật
|
|
Thâm hải lợi kiếm
|
|