Neodymi(III) tungstat

Neodymi(III) tungstat
Tên khácNeodymi(III) vonfamat
Neodymi(III) tungstat(VI)
Neodymi(III) vonfamat(VI)
Nhận dạng
Số CAS14014-27-8
PubChem44148797
Số EINECS237-828-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[O-2].[Nd+3].[Nd+3].[W].[W].[W]

InChI
đầy đủ
  • 1S/2Nd.12O.3W/q2*+3;12*-2;;;
Thuộc tính
Công thức phân tửNd2(WO4)3
Khối lượng mol1031,9968 g/mol (khan)
1194,13432 g/mol (9 nước)
Bề ngoàitinh thể màu tím nhạt[1]
Khối lượng riêng7,02 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.135 °C (1.408 K; 2.075 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước21 mg/100 mL (20 ℃)
27 mg/100 mL (100 ℃)
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácNeodymi(III) cromat
Neodymi(III) molybdat
Cation khácPraseodymi(III) tungstat
Prometi(III) tungstat
Samari(III) tungstat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neodymi(III) tungstat là một hợp chất vô cơ, một muối của neodymiaxit tungsticcông thức hóa học Nd2(WO4)3 – tinh thể màu tím nhạt[1], tan rất ít trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.

Điều chế

Tính chất vật lý

Neodymi(III) tungstat tạo thành tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian A 2/a, các hằng số mạng tinh thể a = 1,151 nm, b = 1,159 nm, c = 0,775 nm, β = 109,67°.[2]

Nó không hòa tan trong etanolaceton, tan ít trong nước.

Muối tạo thành hydrat Nd2(WO4)3·9H2O.

Tham khảo

  1. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 20 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Ternary Compounds, Organic Semiconductors. 41E. Landolt-Börnstein. O. Madelung, U. Rössler, M. Schulz. Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.. tr. 1–5. ISBN 978-3-540-66781-0. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)