My Love Is Your Love là album phòng thu thứ tư của ca sĩ người Mỹ Whitney Houston , phát hành ngày 17 tháng 11 năm 1998 bởi Arista Records . Đây là album phòng thu đầu tiên của Houston sau tám năm, kể từ I'm Your Baby Tonight (1990), mặc dù cô vẫn phát hành một số tác phẩm nhạc phim xuyên suốt thập niên 1990. My Love Is Your Love là một bản thu âm hip hop và R&B kết hợp với những âm hưởng của pop , phúc âm và dance , trong đó Houston đóng vai trò điều hành sản xuất với cộng tác viên lâu năm Clive Davis . Cô hợp tác với nhiều nhạc sĩ và nhà sản xuất đương đại, như Rodney Jerkins , Soulshock & Karlin , Missy Elliott , Wyclef Jean , David Foster , Lauryn Hill và Babyface . Ngoài ra, album còn có sự tham gia góp giọng của Elliott, Faith Evans và Kelly Price , bên cạnh bản song ca với Mariah Carey cho nhạc phim The Prince of Egypt là "When You Believe " cũng được đưa vào đĩa nhạc. Album gây chú ý vì kết hợp hip hop vào âm nhạc của Houston, vốn ít được sử dụng trong những tác phẩm trước của cô.
Mặc dù vấp phải nhiều nghi vấn khi chỉ được thu âm trong hai tháng, My Love Is Your Love nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người gọi đây là dự án xuất sắc nhất trong sự nghiệp của Houston. Album cũng giúp nữ ca sĩ nhận được bảy đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42 , bao gồm Album R&B xuất sắc nhất . My Love Is Your Love gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Hà Lan và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở 16 quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Na Uy và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 123,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, trở thành album đầu tiên của Houston không lọt vào top 10. Tuy nhiên, đĩa nhạc trụ vững trên bảng xếp hạng trong hơn một năm sau một loạt những đĩa đơn thành công, và được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).
Năm đĩa đơn đã được phát hành từ My Love Is Your Love . Đĩa đơn đầu tiên "When You Believe " thành công ở nhiều thị trường quốc tế, và chiến thắng một giải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất . Ba đĩa đơn tiếp theo, "Heartbreak Hotel ", "It's Not Right but It's Okay " và "My Love Is Your Love " đều lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 , trong đó "It's Not Right but It's Okay" giúp Houston đạt giải Grammy thứ sáu trong sự nghiệp cho Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất . Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Late Show with David Letterman , The Oprah Winfrey Show , giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1999 , giải Oscar lần thứ 71 và giải Grammy lần thứ 42 , cũng như thực hiện chuyến lưu diễn My Love Is Your Love World Tour với 60 buổi diễn ở Châu Âu và Bắc Mỹ. Tính đến nay, My Love Is Your Love đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành một trong những album bán chạy nhất lịch sử của nghệ sĩ nữ .
Danh sách bài hát
1. "It's Not Right, But It's Okay" (Thunderpuss 2000 Club Mix) R. Jerkins F. Jerkins Daniels Phillips Estes 9:15 2. "My Love Is Your Love" (Wyclef Remix) 4:10 3. "Heartbreak Hotel" (Hex Hector Radio Mix) 4:20 4. "It's Not Right, But It's Okay" (Johnny Vicious Radio Mix) R. Jerkins F. Jerkins Daniels Phillips Estes 4:14 5. "My Love Is Your Love" (Jonathan Peters' Tight Mix) 8:23
Ghi chú
^a nghĩa là sáng tác bổ sung
^a nghĩa là sản xuất bổ sung
Thành phần thực hiện
Thành phần thực hiện được trích từ AllMusic .[ 3]
Babyface – nhà soạn nhạc, lập trình trống, đàn phím, nhà sản xuất, lập trình, giọng nền
Jerry Barnes – bass
Sherrod Barnes – guitar
Ali Boudris – guitar mộc
Corrado Sgandurra – guitar
Paul Boutin – kỹ sư
Tim Boyle – kỹ sư
Kelvin Bradshaw – nhà soạn nhạc
Mariah Carey – nghệ sĩ khách mời
Sue Ann Carwell – giọng nền
Beverly Crowder – giọng nền
LaShawn Daniels – nhạc sĩ
Loren Dawson – dàn dây
Jerry "Wonda" Duplessis – nhà sản xuất
Nathan East – bass
Felipe Elgueta – kỹ sư
Missy Elliott – nghệ sĩ khách mời, nhà sản xuất
Toni Estes – giọng nền
Faith Evans – nghệ sĩ khách mời
Paul J. Falcone – kỹ sư, phối nhạc
David Foster – lập trình, đàn phím, nhà sản xuất
Jon Gass – phối nhạc
Humberto Gatica – kỹ sư
Sharlotte Gibson – giọng nền
Brad Gilderman – kỹ sư, phối nhạc
Gavin Greenaway – nhạc trưởng
Mick Guzauski – phối nhạc
Whitney Houston – nhà sản xuất, lập trình giọng hát, giọng chính, giọng nền, nhà soạn nhạc
Wyclef Jean – nhạc sĩ, nhà sản xuất
Rodney Jerkins – nhạc sĩ, lập trình trống, đàn phím, nhà sản xuất, dàn dây
Kenneth Karlin – nhạc sĩ, lập trình, nhà sản xuất
Larry Kimpel – bass
Ricky Lawson – trống
Manny Marroquin – kỹ sư, phối khí
Bill Meyers – nhạc trưởng
Don Murray – kỹ sư
Kevin Parker – kỹ sư
Greg Phillinganes – piano
Isaac Phillips – nhạc sĩ
Kelly Price – nghệ sĩ khách mời
Eric Rigler – kèn túi
William Ross – lập trình, nhạc trưởng
Tamara Savage – nhạc sĩ
Carsten Schack – nhạc sĩ
Stephen Schwartz – nhạc sĩ
Sheila E. – bộ gõ
Daryl Simmons – nhạc sĩ
John Smeltz – kỹ sư
V. Jeffrey Smith – sáo
Soulshock – lập trình, phối khí, sản xuất
Michael Thompson – guitar
Ryan Toby – giọng hát
Lloyd Turner – nhạc sĩ
Tommy Vicari – kỹ sư
Diane Warren – nhạc sĩ
Shanice Wilson – giọng nền
Hans Zimmer – lập trình
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
Xếp hạng cuối năm
Xếp hạng thập niên
Chứng nhận
Xem thêm
Tham khảo
^ Sandra P. Angulo (ngày 6 tháng 11 năm 1998). “Whitney Houston records her new album in just six weeks” . Entertainment Weekly . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010 .
^ George Rush and Joanna Molloy with Marcus Baram and K. C. Baker (7 tháng 8 năm 1998). “Two of America's reigning pop divas have a date to duet today” . Daily News . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010 .
^ “My Love Is Your Love – Whitney Houston | Credits | AllMusic” . AllMusic . Truy cập 26 tháng 12 năm 2016 .
^ "Australiancharts.com – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Ultratop.be – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Ultratop.be – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Top RPM Albums: Issue 7004" . RPM . Library and Archives Canada . Truy cập July 17, 2024.
^ “Music & Media : Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 16 (11): 16. 13 tháng 3 năm 1999. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ “Music & Media : Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 16 (37): 14. 11 tháng 9 năm 1999. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ “Music & Media : European Top 100 Albums” (PDF) . Music & Media . 16 (34): 12. 21 tháng 8 năm 1999. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ "Whitney Houston: My Love Is Your Love" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập July 17, 2024.
^ "Lescharts.com – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Offiziellecharts.de – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập July 17, 2024.
^ “Music & Media : Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 16 (1–3): 9. 16 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 1999. 36. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập July 17, 2024.
^ "Irish-charts.com – Discography Whitney Houston" . Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ “Music & Media : Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 15 (52): 9. 26 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017 .
^ “Billboard : Hits of the World” (PDF) . Billboard . 110 (50): 53. 12 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024 .
^ "Charts.nz – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Norwegiancharts.com – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập July 17, 2024.
^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2 .
^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – My Love Is Your Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập July 17, 2024.
^ "Whitney Houston | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập July 17, 2024.
^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập July 17, 2024.
^ "Whitney Houston Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2024.
^ "Whitney Houston Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2024.
^ “Tops de l'année – Top Albums” . Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Gli album più venduti del 1998” . Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Topp 40 Album Høst 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017 .
^ “Jahreshitparade 1999” . Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Jaaroverzichten 1999” . Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Rapports annuels 1999” . Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “TOP20.dk © 1999” . ngày 24 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017 .Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “Jaaroverzichten – Album 1999” . Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Music & Media : European Top 100 Albums 1999” (PDF) . Music & Media . 17 (1): 11. 1 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Tops de l'année – Top Albums” . Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Top 100 Album–Jahrescharts” . GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Topp 40 Album Vinter 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017 .
^ “Årslista Album (inkl samlingar), 1999” . Sverigetopplistan. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Schweizer Jahreshitparade 1999” . Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “End of the Year Album Chart – 1999” . Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Billboard 1999: The Year in Music” (PDF) . Billboard . 111 (52): YE-45. 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Billboard 1999: The Year in Music” (PDF) . Billboard . 111 (52): YE-56. 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Musiikkituottajat – Tilastot – Myydyimmät levyt” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017 .
^ “Billboard : The Year in Music 2000” (PDF) . Billboard . 112 (53): YE-40. 30 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “Bestenlisten – Alben 1990er” . Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Áo – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Pháp – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 . Select WHITNEY HOUSTON and click OK.
^ Wolfgang Spahr (13 tháng 5 năm 2000). Grammy's Two Way Street . Billboard . Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Whitney Houston; ' My Love Is Your Love' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022 .
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 . Chọn 1998年12月 ở menu thả xuống
^ “Chứng nhận album Hà Lan – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 . Nhập My Love Is Your Love trong mục "Artiest of titel". Chọn 1999 trong tùy chọn "Alle jaargangen" .
^ “Chứng nhận album New Zealand – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022 .[liên kết hỏng ]
^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2000 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Whitney Houston – My love Is Your Love” . El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024 .
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' My Love Is Your Love' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ Gary Trust (14 tháng 8 năm 2009). “Ask Billboard: Madonna vs. Whitney: Who's Sold More?” . Billboard . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – My Love Is Your Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2002” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 .
^ Silberman, Jeff (13 tháng 5 năm 2000). “Executive VP/GM Charles Goldstuck: Accelerating the momentum” (PDF) . Billboard . 112 (20): 62. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album nhạc phim Album trực tiếp Album tổng hợp Phát hành khác Lưu diễn Hòa nhạc Thành tựu Liên quan