Miyama Aya (宮間 あや, sinh ngày 28 tháng 1 năm 1985) là một cựu cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản.
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản
Miyama Aya thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản từ năm 2003 đến 2016.
Thống kê sự nghiệp
[1][2]
Nhật Bản
|
Năm |
Trận |
Bàn
|
2003 |
6 |
2
|
2004 |
1 |
2
|
2005 |
9 |
2
|
2006 |
17 |
3
|
2007 |
17 |
6
|
2008 |
18 |
4
|
2009 |
1 |
1
|
2010 |
17 |
2
|
2011 |
18 |
4
|
2012 |
16 |
3
|
2013 |
7 |
1
|
2014 |
17 |
4
|
2015 |
13 |
4
|
2016 |
5 |
0
|
Tổng cộng |
162 |
38
|
Bàn thắng quốc tế
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
9 tháng 6 năm 2003 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Philippines |
13–0 |
15–0 |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2003
|
2. |
22 tháng 7 năm 2003 |
Sân vận động Sendai, Sendai, Nhật Bản |
Hàn Quốc |
4–0 |
5–0 |
Giao hữu
|
3. |
18 tháng 12 năm 2004 |
Sân vận động bóng đá Nishigaoka, Tokyo, Nhật Bản |
Đài Bắc Trung Hoa |
2–0 |
11–0
|
4. |
4–0
|
5. |
29 tháng 3 năm 2005 |
Miranda, Úc |
Úc |
2–1 |
2–1
|
6. |
21 tháng 5 năm 2005 |
Sân vận động bóng đá Nishigaoka, Tokyo, Nhật Bản |
New Zealand |
5–0 |
6–0
|
7. |
23 tháng 7 năm 2006 |
Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc |
Trung Quốc |
0–1 |
0–1 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2006
|
8. |
23 tháng 11 năm 2006 |
Wildparkstadion, Karlsruhe, Đức |
Đức |
6–2 |
6–3 |
Giao hữu
|
9. |
30 tháng 11 năm 2006 |
Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar |
Jordan |
2–0 |
13–0 |
Đại hội Thể thao châu Á 2006
|
10. |
12 tháng 2 năm 2007 |
Sân vận động GSZ, Larnaca, Cộng hòa Síp |
Thụy Điển |
1–1 |
2–2 |
Giao hữu
|
11. |
10 tháng 3 năm 2007 |
Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản |
México |
2–0 |
2–0 |
Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007
|
12. |
10 tháng 6 năm 2007 |
Sân vận động Bucheon, Bucheon, Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
1–2 |
2–2 |
Vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2008
|
13. |
4 tháng 8 năm 2007 |
Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng, Việt Nam |
Việt Nam |
0–4 |
0–8
|
14. |
11 tháng 9 năm 2007 |
Sân vận động bóng đá Hồng Khẩu, Thượng Hải, Trung Quốc |
Anh |
0–1 |
2–2 |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007
|
15. |
2–2
|
16. |
18 tháng 2 năm 2008 |
Sân vận động Vĩnh Xuyên, Trùng Khánh, Trung Quốc |
CHDCND Triều Tiên |
2–2 |
2–3 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2008
|
17. |
2 tháng 6 năm 2008 |
Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Úc |
0–3 |
1–3 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2008
|
18. |
8 tháng 6 năm 2008 |
0–2 |
0–3
|
19. |
6 tháng 8 năm 2008 |
Sân vận động Olympic Tần Hoàng Đảo, Tần Hoàng Đảo, Trung Quốc |
New Zealand |
1–2 |
2–2 |
Thế vận hội Mùa hè 2008
|
20. |
14 tháng 11 năm 2009 |
Sân vận động Urawa Komaba, Saitama, Nhật Bản |
1–0 |
2–1 |
Giao hữu
|
21. |
6 tháng 2 năm 2010 |
Sân vận động Ajinomoto, Chōfu, Nhật Bản |
Trung Quốc |
1–0 |
2–0 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2010
|
22. |
20 tháng 5 năm 2010 |
Trung tâm Thể thao Thành Đô, Thành Đô, Trung Quốc |
Myanmar |
5–0 |
8–0 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2010
|
23. |
2 tháng 3 năm 2011 |
Vila Real de Santo António, Bồ Đào Nha |
Hoa Kỳ |
2–1 |
2–1 |
Cúp Algarve 2011
|
24. |
18 tháng 6 năm 2011 |
Sân vận động Ningineer, Matsuyama, Nhật Bản |
Hàn Quốc |
1–0 |
1–1 |
Giao hữu
|
25. |
27 tháng 6 năm 2011 |
Ruhrstadion, Bochum, Đức |
New Zealand |
2–1 |
2–1 |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011
|
26. |
17 tháng 7 năm 2011 |
Commerzbank-Arena, Frankfurt am Main, Đức |
Hoa Kỳ |
1–1 |
2–2
|
27. |
5 tháng 4 năm 2012 |
Sân vận động Home's Kobe, Kobe, Nhật Bản |
Brasil |
3–1 |
4–1 |
Kirin Challenge Cup
|
28. |
11 tháng 7 năm 2012 |
Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản |
Úc |
1–0 |
3–0 |
Giao hữu
|
29. |
25 tháng 7 năm 2012 |
Sân vận động Thành phố Coventry, Coventry, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Canada |
2–0 |
2–1 |
Thế vận hội Mùa hè 2012
|
30. |
26 tháng 9 năm 2013 |
Fukuda Denshi Arena, Chiba, Nhật Bản |
Nigeria |
1–0 |
2–0 |
Giao hữu
|
31. |
5 tháng 3 năm 2014 |
Sân vận động Bela Vista, Parchal, Bồ Đào Nha |
Hoa Kỳ |
1–1 |
1–1 |
Cúp Algarve 2014
|
32. |
10 tháng 3 năm 2014 |
Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha |
Thụy Điển |
2–1 |
2–1
|
33. |
18 tháng 9 năm 2014 |
Incheon Namdong Asiad Rugby Field, Incheon, Hàn Quốc |
Jordan |
10-0 |
12-0 |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
34. |
1 tháng 10 năm 2014 |
Sân vận động Incheon Munhak, Incheon, Hàn Quốc |
CHDCND Triều Tiên |
2-1 |
3-1
|
35. |
11 tháng 3 năm 2015 |
Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha |
Iceland |
1-0 |
2-0 |
Cúp Algarve 2015
|
36. |
2-0
|
37. |
9 tháng 6 năm 2015 |
BC Place, Vancouver, Canada |
Thụy Sĩ |
1-0 |
1-0 |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015
|
38. |
23 tháng 6 năm 2015 |
Hà Lan |
2-0 |
2-1
|
Tham khảo
|