Liên hoan phim Cannes 2023
Liên hoan phim Cannes thường niên lần thứ 76 là liên hoan phim diễn ra từ ngày 16 đến ngày 27 tháng 5 năm 2023.[ 1] Nhà làm phim người Thụy Điển Ruben Östlund là trưởng ban giám khảo.[ 2] Với việc bộ phim Pháp Kỳ án trên đồi tuyết đoạt giải Cành cọ Vàng , giải thưởng cao nhất của liên hoan phim,[ 3] đạo diễn Justine Triet đã trở thành người phụ nữ thứ ba giành được giải thưởng này, sau Jane Campion năm 1993 và Julia Ducournau năm 2021 .[ 4]
Áp phích chính thức của liên hoan phim có sự góp mặt của nữ diễn viên Catherine Deneuve , do Lionel Avignon và Stefan de Vivies của xưởng thiết kế Hartland Villa chế tác từ một bức hình do Jack Garofalo chụp nữ diễn viên trong lúc ghi hình phim La Chamade (1968). Áp phích được chọn để tri ân Deneuve dành cho những cống hiến cho điện ảnh của bà.[ 5]
Tại liên hoan phim, hai giải Cành cọ Vàng danh dự đã được trao: Giải đầu tiên trong lễ khai mạc cho Michael Douglas ; và giải thứ hai được trao gấp cho Harrison Ford trước buổi công chiếu toàn cầu của phim Indiana Jones and the Dial of Destiny .[ 6]
Liên hoan khai mạc với bộ phim Jeanne du Barry do Maïwenn làm đạo diễn[ 7] [ 8] và bế mạc với bộ phim Elemental của Pixar do Peter Sohn làm đạo diễn.[ 9] [ 10]
Ruben Östlund , Trưởng ban giám khảo hạng mục tranh giải chính
John C. Reilly , Trưởng ban giám khảo Un Certain Regard
Ildikó Enyedi , Trưởng ban giám khảo hạng mục Cinéfoundation và phim ngắn
Giám khảo
Anaïs Demoustier , Trưởng ban giám khảo giải Máy quay vàng
Tranh giải chính
Ruben Östlund , đạo diễn và biên kịch người Thụy Điển, Trưởng ban giám khảo [ 2]
Paul Dano , nam diễn viên và đạo diễn người Mỹ
Julia Ducournau , đạo diễn và biên kịch người Pháp
Brie Larson , nữ diễn viên và đạo diễn người Mỹ
Denis Ménochet , nam diễn viên người Pháp
Rungano Nyoni , nhà biên kịch và đạo diễn người Zambia-Wales
Atiq Rahimi , đạo diễn và biên kịch người Afghanistan
Damián Szifrón , đạo diễn và biên kịch người Argentina
Maryam Touzani , đạo diễn kiêm diễn viên người Maroc
Un Certain Regard
Máy quay vàng
Anaïs Demoustier , nữ diễn viên người Pháp, Trưởng ban giám khảo
Mickaël Buch, đạo diễn và biên kịch người Pháp
Nathalie Durand, đạo diễn hình ảnh người Pháp
Sophie Frilley, tổng giám đốc người Pháp của Titrafilm
Nicolas Marcadé, nhà báo và nhà phê bình người Pháp
Raphaël Personnaz , nam diễn viên người Pháp
Cinéfondation và tranh giải phim ngắn
Tuần phê bình phim quốc tế
Queer Palm
John Cameron Mitchell , nam diễn viên, nhà làm phim, ca sĩ, tác giả ca khúc và nhà sản xuất người Mỹ, Trưởng ban giám khảo
Louise Chevillotte, nữ diễn viên người Pháp
Zeno Graton , đạo diễn người Bỉ
Isabel Sandoval , đạo diễn kiêm nữ diễn viên người Philippines
Cédric Succivalli, nhà báo, nhà phê bình phim và nhà thiết kế chương trình liên hoan phim người Pháp
L'Œil d'or
Kirsten Johnson , đạo diễn, biên kịch và nhà quay phim người Mỹ, Trưởng ban giám khảo
Sophie Faucher, nữ diễn viên người Canada
Ovidie , nữ diễn viên, đạo diễn và tác giả người Pháp
Pedro Pimenta, nhà sản xuất người Mozambique
Jean-Claude Raspiengeas , nhà báo và nhà phê bình người Pháp
Danh sách tranh giải chính thức
Tranh giải chính
Những bộ phim sau được chọn để tranh giải Cành cọ Vàng :[ 12] [ 13] [ 14] [ 15] [ 16] [ 17]
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
About Dry Grasses
Kuru Otlar Üstüne
Nuri Bilge Ceylan
Thổ Nhĩ Kỳ
Kỳ án trên đồi tuyết (QP)
Anatomie d'une chute
Justine Triet
Pháp
Asteroid City
Wes Anderson
Hoa Kỳ
Banel & Adama (CdO)
Banel et Adama
Ramata-Toulaye Sy
Pháp, Mali, Senegal
Black Flies
Jean-Stéphane Sauvaire
Hoa Kỳ
A Brighter Tomorrow
Il sol dell'avvenire
Nanni Moretti
Pháp, Ý
La chimera
Alice Rohrwacher
Pháp, Thụy Sĩ, Ý
Club Zero
Jessica Hausner
Áo, Đan Mạch, Đức, Liên hiệp Anh, Pháp
Fallen Leaves
Kuolleet lehdet
Aki Kaurismäki
Phần Lan
Firebrand
Karim Aïnouz
Liên hiệp Anh
Four Daughters
Les Filles d'Olfa
Kaouther Ben Hania
Tunisia
Homecoming (QP)
Le Retour
Catherine Corsini
Pháp
Kidnapped
Rapito
Marco Bellocchio
Ý
Last Summer
L'Été dernier
Catherine Breillat
Pháp
May December
Todd Haynes
Hoa Kỳ
Monster (QP)
Kaibutsu (怪物)
Hirokazu Kore-eda
Nhật Bản
The Old Oak
Ken Loach
Bỉ, Liên hiệp Anh, Pháp
Perfect Days
Wim Wenders
Đức, Nhật Bản
The Pot-au-Feu
La Passion de Dodin Bouffant
Trần Anh Hùng
Pháp
Youth (Spring)
Qīngchūn (青春)
Vương Binh
Trung Quốc
The Zone of Interest
Jonathan Glazer
Ba Lan, Liên hiệp Anh
(CdO) chỉ bộ phim đủ điều kiện tranh giải Máy quay vàng dưới dạng tác phẩm đầu tay của đạo diễn.
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Un Certain Regard
Dưới đây là những bộ phim được lựa chọn tranh giải hạng mục Un Certain Regard :
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
All to Play For (CdO)
Rien à perdre
Delphine Deloget
Pháp
The Breaking Ice
Rán dōng (燃冬)
Trần Triết Nghệ
Singapore, Trung Quốc
The Buriti Flower
Crowrã
Joao Salaviza , Renée Nader Messora
Brazil
The Delinquents
Los Delincuentes
Rodrigo Moreno
Argentina
Goodbye Julia (CdO)
Mohamed Kordofani
Ai Cập, Ả Rập Saudi, Đức, Pháp, Sudan, Thụy Điển
Hopeless (CdO)
Hwaran (화란)
Kim Chang-hoon
Hàn Quốc
Hounds (CdO)
Les Meutes
Kamal Lazraq
Maroc
How to Have Sex (CdO) (QP)
Molly Manning Walker
Liên hiệp Anh
If Only I Could Hibernate (CdO)
Zoljargal Purevdash
Mông Cổ
The Mother of All Lies
Kadib Abyad
Asmae El Moudir
Maroc
The Nature of Love (QP)
Simple comme Sylvain
Monia Chokri
Canada
The New Boy
Warwick Thornton
Úc
Omen (CdO)
Augure
Baloji Tshiani
Bỉ, Cộng hòa Dân chủ Congo
Only the River Flows
Hé biān de cuò wù (河边的错误)
Wei Shujun
Trung Quốc
The Animal Kingdom (phim khai mạc)
Le Règne animal
Thomas Cailley
Pháp
Rosalie (QP)
Stéphanie Di Giusto
Salem
Jean-Bernard Marlin
The Settlers (CdO)
Los Colonos
Felipe Gálvez
Argentina, Chile
Terrestrial Verses
آیههای زمینی
Ali Asgari, Alireza Khatami
Iran
Không tranh giải[ 19]
Strangers by Night (phim bế mạc)
Une Nuit
Alex Lutz
Pháp
(CdO) chỉ bộ phim đủ điều kiện tranh giải Máy quay vàng với tư cách là tác phẩm đạo diễn đầu tay.
(QP) chỉ bộ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Không tranh giải
Dưới đây là những bộ phim được lựa chọn chiếu song không tranh giải:[ 19]
(QP) chỉ bộ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Cannes Premiere
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu ở hạng mục Cannes Premiere:[ 19]
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Trình chiếu đặc biệt
Những bộ phim sau đây được lựa chọn để trình chiếu ở hạng mục Trình chiếu đặc biệt:[ 18]
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Tranh giải phim ngắn
Trong số 4.288 tác phẩm dự thi, những bộ phim sau đây được lựa chọn tranh giải Cành cọ Vàng phim ngắn :
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
La Perra
Carla Melo Gampert
Colombia, Pháp
As It Was
Anastasia Solonevych, Damian Kocur
Ba Lan, Ukraina
Tits
Eivind Landsvik
Na Uy
27 (QP)
Flóra Anna Buda
Hungary, Pháp
Le Sexe de Ma Mère
Francis Canitrot
Pháp
Aunque es de Noche
Guillermo García López
Pháp, Tây Ban Nha
Basri & Salma in a Never-ending Comedy
Khozy Rizal
Indonesia
Poof
Margaret Miller
Hoa Kỳ
Nada de Todo Esto
Patricio Martínez, Francisco Canton
Argentina, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha
Wild Summon
Karni Arieli, Saul Freed
Liên hiệp Anh
Fár
Gunnur Martinsdóttir Schlüter
Iceland
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Cinéfondation
Hạng mục Cinéfondation chú trọng vào các bộ phim do các sinh viên tại các trường điện ảnh thực hiện. Festival de Cannes phân bổ khoản tài trợ 15.000 euro cho Giải Nhất, 11.250 euro cho Giải Nhì và 7.500 euro cho Giải Ba. 16 phim dự thi sau đây (14 phim người đóng và 2 phim hoạt hình) đã được chọn trong số 2.000 tác phẩm dự thi:[ 20]
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Trường
Inside the Skin (QP)
Daroone Poust
Shafagh Abosaba, Maryam Mahdiye
Trường điện ảnh Karnameh, Iran
Killing Boris Johnson
Musa Alderson-Clarke
NFTS , Liên hiệp Anh
Nehemich
Yudhajit Basu
FTII , Ấn Độ
Imogene
Katie Blair
Đại học Columbia , Hoa Kỳ
Al Toraa'
Jad Chahine
Viện điện ảnh cao học, Ai Cập
A Bright Sunny Day
Yupeng He
Đại học Columbia , Hoa Kỳ
Hole
구멍
Hwang Hyein
Học viện nghệ thuật điện ảnh Hàn Quốc, Hàn Quốc
La Voix des Autres
Fatima Kaci
La Fémis , Pháp
Electra
Daria Kashcheeva
FAMU , Cộng hòa Séc
Trenc d'Alba
Anna Llargués
ESCAC, Spain
Norwegian Offspring
Marlene Emilie Lyngstad
Den Danske Filmskole , Đan Mạch
Osmý Den
Petr Pylypčuk
FAMU , Cộng hòa Séc
The Lee Families
이씨 가문의 형제들
Seo Jeong-mi
Đại học nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc , Hàn Quốc
Solos
Pedro Vargas
FAAP , Brazil
Moon
Ayyur
Zineb Wakrim
ÉSAV Marrakech, Maroc
Uhrmenschen
Yu Hao
Filmuniversität Babelsberg, Đức
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Cannes Classics
Những bộ phim sau đây được lựa chọn chiếu tại hạng mục Cannes Classics:[ 21]
Phục chế
Phim tài liệu
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Godard by Godard
Godard par Godard
Florence Platarets
Pháp
Room 999
Chambre 999
Lubna Playoust
The Family
La Saga Rassam-Berri, le cinéma dans les veines
Michel Denisot, Florent Maillet
Liv Ullmann – A Road Less Travelled
Dheeraj Akolkar
Na Uy
100 Years of Warner Bros.
Leslie Iwerks
Hoa Kỳ
Nelson Pereira dos Santos – A Life of Cinema
Nelson Pereira dos Santos – Vida de Cinema
Aida Marques, Ivelise Ferreira
Brazil
Viva Varda!
Pierre-Henri Gibert
Pháp
Anita
Svetlana Zill, Alexis Bloom
Hoa Kỳ
Michael Douglas, The Prodigal Son
Michael Douglas, le fils prodige
Amine Mestari
Pháp
Cinéma de la Plage
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu không tranh giải, ở hạng mục "Cinéma de la plage":[ 22]
Hạng mục song song
Tuần phê bình phim quốc tế
Tranh giải
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu ở hạng mục tranh giải chính của Tuần phê bình phim quốc tế .[ 23] [ 24] :
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Il Pleut Dans La Maison (CdO)
Paloma Sermon-Daï
Bỉ, Pháp
Inshallah A Boy (CdO)
Amjad Al Rasheed
Ả Rập Saudi, Jordan, Pháp, Qatar
Lost Country
Vladimir Perišić
Croatia, Luxembourg, Pháp, Serbia
Power Alley (CdO) (QP)
Levante
Lillah Halla
Brazil, Pháp, Uruguay
The Rapture (CdO)
Le Ravissement
Iris Kaltenbäck
Pháp
Sleep (CdO)
Jam (잠)
Jason Yu
Hàn Quốc
Tiger Stripes (CdO)
Amanda Nell Eu
Đài Loan, Đức, Hà Lan, Indonesia, Malaysia, Pháp, Singapore, Qatar
(CdO) chỉ phim đủ điều kiện tranh giải Máy quay vàng với tư cách tác phẩm đạo diễn đầu tay.
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Tranh giải phim ngắn
Những bộ phim sau đây được lựa chọn để trình chiếu tranh giải phim ngắn của Tuần phê bình phim quốc tế :[ 25]
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Arkhé
Armando Navarro
Mexico
Boléro (QP)
Nans Laborde-Jourdàa
Pháp
Contadores
Irati Gorostidi Agirretxe
Tây Ban Nha
Shimmering Bodies
Corpos Cintilantes
Inês Teixeira
Bồ Đào Nha
I Promise You Paradise
Morad Mostafa
Ai Cập, Pháp, Qatar
Crocodile
Krokodyl
Dawid Bodzak
Ba Lan
The Purple Season
La Saison Pourpre
Clémence Bouchereau
Pháp
The Real Truth about the Fight
Prava istina priče o šori
Andrea Slaviček
Croatia, Tây Ban Nha
Via Dolorosa
Rachel Gutgarts
Pháp
Walking With Her into the Night
Hui Shu
Trung Quốc
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Trình chiếu đặc biệt
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu tại Tuần phê bình phim quốc tế :
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Àma Gloria (phim khai mạc)
Marie Amachoukeli
Pháp
The (Exp)erience of Love
Le Syndrome des amour passés
Ann Sirot và Raphaël Balboni
Bỉ, Pháp
Midnight Skin
Manolis Mavris
Hy Lạp, Pháp
No Love Lost (phim bế mạc)
La Fille de son père
Erwan Le Duc
Pháp
Pleure pas Gabriel
Mathilde Chavanne
Stranger (QP)
Jehnny Beth & Iris Chassaigne
Vincent Must Die (CdO)
Vincent doit mourir
Stéphan Castang
(CdO) chỉ phim đủ điều kiện tranh giải Máy quay vàng với tư cách là tác phẩm đạo diễn đầu tay.
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Directors' Fortnight
Phim điện ảnh
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu ở hạng mục chính của Directors' Fortnight :[ 26] [ 27]
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Agra
Kanu Behl
Ấn Độ
Blackbird Blackbird Blackberry
Elene Naveriani
Đức, Georgia, Thụy Sĩ
The Book of Solutions
Le Livre des solutions
Michel Gondry
Pháp
Conann (QP)
Bertrand Mandico
Bỉ, Luxembourg, Pháp
Creatura
Elena Martín Gimeno
Tây Ban Nha
Déserts
Faouzi Bensaïdi
Bỉ, Đức, Maroc, Pháp
The Feeling That the Time for Doing Something Has Passed (CdO)
Joanna Arnow
Hoa Kỳ
The Goldman Case
Le procès Goldman
Cédric Kahn
Pháp
Grace (CdO)
Blazh
Ilya Povolotsky
Nga
In Flames
Zarrar Kahn
Canada, Pakistan
In Our Day
Woo-ri-ui-ha-ru (우리의 하루)
Hong Sang-soo
Hàn Quốc
Inside the Yellow Cocoon Shell (CdO)
Bên trong vỏ kén vàng
Phạm Thiên Ân
Pháp, Singapore, Việt Nam
Légua
Filipa Reis, João Miller Guerra
Bồ Đào Nha, Pháp, Ý
Mambar Pierrette
Rosine Mbakam
Cameroon
The Other Laurens
L'autre Laurens
Claude Schmitz
Pháp
A Prince (QP)
Un prince
Pierre Creton
Pháp
Riddle of Fire (CdO)
Weston Razooli
Hoa Kỳ
A Song Sung Blue (CdO) (QP)
Xiǎo bái chuán (小白船)
Geng Zihan
Trung Quốc
The Sweet East (CdO)
Sean Price Williams
Hoa Kỳ
(CdO) chỉ phim đủ điều kiện tranh giải Máy quay vàng với tư cách là tác phẩm đạo diễn đầu tay.
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Phim ngắn
Những bộ phim ngắn sau đây được lựa chọn trình chiếu tại hạng mục Directors' Fortnight :[ 27]
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
A Storm Inside
Dans la tête un orage
Clément Pérot
Pháp
I Saw the Face of the Devil (QP)
J'ai vu le visage du diable
Julia Kowalski
Pháp
Lemon Tree
Rachel Walden
Hoa Kỳ
Margarethe 89
Lucas Malbrun
Pháp
Mast-del (QP)
Maryam Tafakory
Iran
Oyu
Hirai Atsushi
Nhật Bản, Pháp
Talking to the River
Yue Pan
Liên hiệp Anh, Trung Quốc
The Birthday Party
L'anniversaire D'Enrico
Francesco Sossai
Đức, Pháp, Ý
The House is on Fire, Might as Well Get Warm
La Maison Brûle, Autant se Réchauffer
Mouloud Aït Liotna
Pháp
The Red Sea Makes me Wanna Cry
Faris Alrjoob
Đức
(QP) chỉ phim tranh giải Queer Palm .[ 18]
Trình chiếu đặc biệt
Những bộ phim sau đây được lựa chọn trình chiếu đặc biệt tại hạng mục Directors' Fortnight :[ 27]
ACID
Những bộ phim sau đây được trình chiếu tại hạng mục ACID (viết tắt của Hiệp hội phân phối điện ảnh độc lập):[ 28]
Phim điện ảnh
Tựa tiếng Anh
Tựa gốc
Đạo diễn
Quốc gia sản xuất
Caiti Blues
Justine Harbonnier
Canada, Pháp
Chicken for Linda!
Linda veut du poulet!
Chiara Malta, Sébastien Laudenbach
Pháp, Ý
Dreaming in Between
Ninomiya Ryûtarô
Nhật Bản
In the Rearview
Skąd dokąd
Maciek Hamela
Ba Lan, Pháp
Laissez-moi
Maxime Rappaz
Bỉ, Pháp, Thụy Sĩ
Machtat
Sonia Ben Slama
Liban, Pháp, Tunisia, Qatar
Nome
Sana Na N'hada
Angola, Bồ Đào Nha, Guinea-Bissau, Pháp
On the Edge
Nicolas Peduzzi
Pháp
The Sea and its Waves
La Mer et ses vagues
Liana & Renaud
Liban, Pháp
Giải chính thức
Justine Triet , chủ nhân giải Cành cọ Vàng .
Jonathan Glazer , chủ nhân Giải thưởng lớn
Aki Kaurismäki , chủ nhân Giải ban giám khảo
Trần Anh Hùng , chủ nhân giải đạo diễn xuất sắc nhất
Yakusho Koji , chủ nhân giải nam diễn viên xuất sắc nhất
Merve Dizdar , chủ nhân giải nữ diễn viên xuất sắc nhất
Tranh giải
Những giải thưởng sau đây được dành tặng các bộ phim trình chiếu để tranh giải:[ 3]
Un Certain Regard
Cành cọ Vàng danh dự
Máy quay Vàng
Cành cọ vàng phim ngắn
Cinéfondation
Giải Nhất: Norwegian Offspring của Marlene Emilie Lyngstad[ 20]
Giải Nhì: Hole của Hwang Hyein
Giải Ba: Ayyur (Moon) của Zineb Wakrim
Giải độc lập
Giải toàn cầu
Tuần phê bình phim quốc tế
Giải thưởng Lớn: Tiger Stripes của Amanda Nell Eu
Giải ban giám khảo French Touch : Il Pleut Dans La Maison của Paloma Sermon-Daï
Giải Louis Roederer Foundation Ngôi sao Triển vọng: Jovan Ginić cho phim Lost Country
Giải Leitz Cine Discovery cho phim ngắn: Boléro của Nans Laborde-Jourdàa
Giải Gan Foundation cho phân phối: Inshallah a Boy của Amjad Al Rasheed
Giải SACD: Iris Kaltenbäck cho phim The Rapture
Giải Canal+ cho phim ngắn: Boléro của Nans Laborde-Jourdàa [ 32]
Directors' Fortnight
L'Œil d'or
Queer Palm
Prix François Chalais
Prix de la Citoyenneté
Palm Dog
Trophée Chopard
Biểu tình
Tại sân khấu của sự kiện, một người phụ nữ Ukraina đã tổ chức một cuộc biểu tình gần lối vào. Các quan chức an ninh cho rằng cô là một người bình thường và để cô vào. Sau đó, cô ấy lấy ra một ít máu giả và ném nó lên thảm.[ 41]
Ghi chú
^ a b Hai đạo diễn gốc Việt chiến thắng tại Cannes 2023[ 29]
Chú thích
^ “Cannes 2023: accreditations are open!” . Cannes Film Festival . 3 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023 .
^ a b Keslassy, Elsa (27 tháng 2 năm 2023). “' Triangle of Sadness' Director Ruben Östlund to Preside Over Cannes Jury” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023 .
^ a b c d Debruge, Peter (27 tháng 5 năm 2023). “Cannes Awards: 'Anatomy of a Fall' Takes Palme d'Or, 'The Zone of Interest' and 'The Pot au Feu' Among Winners” . Variety . Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023 .
^ Murray, Miranda; Murray, Miranda (28 tháng 5 năm 2023). “France's Triet becomes third female director to win Cannes' top prize” . Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ Goodfellow, Melanie (20 tháng 4 năm 2023). “Cannes Film Festival Unveils 2023 Poster” . Deadline Hollywood (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023 .
^ a b “' Indiana Jones' swings into Cannes Film Festival; Harrison Ford honored before joyous festivalgoers” . AP NEWS (bằng tiếng Anh). 18 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023 .
^ “Maïwenn's Jeanne du Barry to open the 76th Festival de Cannes” . Festival de Cannes (bằng tiếng Anh). 5 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023 .
^ Jacobs, Julia (5 tháng 4 năm 2023). “Johnny Depp Film About Louis XV Will Open Cannes Film Festival” . The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331 . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023 .
^ “Elemental, the 27th Film by Pixar Animation Studios, to be the "Last Screening" at the 76th Festival de Cannes” . 19 tháng 4 năm 2023.
^ Azad, Navid Nikkhah (19 tháng 4 năm 2023). “Elemental, the 27th Film by Pixar Animation Studios, to be the "Last Screening" at the 76th Festival de Cannes – Deed News” . www.deed.news (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023 .
^ Roxborough, Scott (12 tháng 4 năm 2023). “' Happening' Director Audrey Diwan Heads Up Cannes Critics' Week Jury” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023 .
^ Roxborough, Scott (13 tháng 4 năm 2023). “Cannes Goes Back to the Future With Wes Anderson, Hirokazu Kore-eda, Ken Loach, Todd Haynes in Competition” (bằng tiếng Anh). The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023 .
^ Lang, Brent; Keslassy, Elsa (13 tháng 4 năm 2023). “Cannes Film Festival 2023 Lineup: Wim Wenders, Steve McQueen, The Weeknd and a Record Number of Female Directors” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023 .
^ Tartaglione, Nancy (13 tháng 4 năm 2023). “Cannes Film Festival Lineup: Haynes, Anderson, Glazer, Kore-Eda, Wenders In Competition – Full List” . Deadline Hollywood (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023 .
^ Azad, Navid Nikkhah (14 tháng 4 năm 2023). “Cannes Film Festival unveils official selection lineup for 2023 – Deed News” . www.deed.news (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023 .
^ Goodfellow, Melanie (24 tháng 4 năm 2023). “Cannes Unveils Final 2023 Selections Including Robert Rodriguez's 'Hypnotic'; Sean Penn Pic 'Black Flies; By Catherine Corsini, Amat Escalante & Valérie Donzelli” . Deadline Hollywood (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023 .
^ Azad, Navid Nikkhah (24 tháng 4 năm 2023). “Cannes Film Festival completes feature films official selection lineup for 76th edition – Deed News” . www.deed.news (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023 .
^ a b c d e f g h i j k l m “Queer Palm – Festival de Cannes” (bằng tiếng Anh). 8 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ a b c “The films of the Official Selection 2023” . Festival de Cannes (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ a b “The winners of the 26th La Cinef Selection” . Festival de Cannes (bằng tiếng Anh). 25 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ Goodfellow, Melanie (5 tháng 5 năm 2023). “Cannes Classics Unveils Jean-Luc Godard Tribute Featuring Trailer For Unmade Film 'Drôles de Guerres' ” . Deadline (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023 .
^ “Cannes unveils impressive Cannes Classics and Cinéma de la Plage showcases” . Cineuropa – the best of european cinema (bằng tiếng Anh). 8 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023 .
^ Roxborough, Scott (17 tháng 4 năm 2023). “Cannes Critics' Week Unveils Lineup (Full List)” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023 .
^ Goodfellow, Melanie (17 tháng 4 năm 2023). “Cannes Critics' Week Unveils 2023 Line-up – Full List” . Deadline Hollywood . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023 .
^ “La sélection 2023” . Semaine de la Critique du Festival de Cannes (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ Goodfellow, Melanie (18 tháng 4 năm 2023). “Cannes Directors' Fortnight Unveils 2023 Line-Up: Michel Gondry, Hong Sangsoo, 'Good Time' DoP Sean Price Williams Make Cut – Full List & Film Details” . Deadline Hollywood . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023 .
^ a b c “Selection 2023” . Quinzaine des cinéastes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ Orlando Parfitt, "Cannes parallel section ACID unveils 2023 selection" Lưu trữ 21 tháng 4 năm 2023 tại Wayback Machine . Screen Daily , 18 April 2023.
^ a b “Báo chí Pháp ca ngợi phim của các đạo diễn gốc Việt tại Cannes 2023” . Thông tấn xã Việt Nam . 29 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023 .
^ Lodge, Guy (26 tháng 5 năm 2023). “' How to Have Sex' Wins Un Certain Regard Award at Cannes Film Festival” . Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ Balaga, Marta (27 tháng 5 năm 2023). “' The Zone of Interest,' 'The Settlers' Score Fipresci Awards at Cannes” . Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ “Awarded films of the 62nd edition | La Semaine de la Critique of Festival de Cannes” . Semaine de la Critique du Festival de Cannes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023 .
^ Roxborough, Scott (25 tháng 5 năm 2023). “Cannes: Elena Martín Gimeno's 'Creatura' Wins Best European Film at Directors' Fortnight” . The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023 .
^ Keslassy, John Hopewell,Elsa; Hopewell, John; Keslassy, Elsa (25 tháng 5 năm 2023). “Pierre Creton's 'A Prince' Scoops Best French-Language Film Award at Cannes Directors' Fortnight” . Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023 .
^ “Cannes' Carrosse d'Or goes to Souleymane Cissé” . Cineuropa – the best of european cinema (bằng tiếng Anh). 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023 .
^ Ramonbordes, Barbara (27 tháng 5 năm 2023). “L'Œil d'or 2023 est décerné à Kaouther Ben Hania et Asmae El Moudir” . Scam: Société civile des auteurs multimédia (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ “Prémios antecederam Palma de Ouro em Cannes” . RFI (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 27 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023 .
^ Burrows, Mindy (26 tháng 5 năm 2023). “' Anatomy of a Fall' border collie fetches Cannes Palm Dog in fiercest contest yet” . Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ Roxborough, Scott (26 tháng 5 năm 2023). “Cannes: 'Anatomy of a Fall' Border Collie Messi Wins Palm Dog in Most Competitive Canine Contest Yet” . The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2023 .
^ “Naomi Ackie and Daryl McCormack set to receive 2023 Chopard Trophy in Cannes” . Harper's BAZAAR (bằng tiếng Anh). 13 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023 .
^ Kurtz, Judy (23 tháng 5 năm 2023). “Protester wearing Ukraine colors, fake blood hits the Cannes red carpet” . Yahoo News . Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023 .
Liên kết ngoài
Giải thưởng Giải do các tổ chức độc lập trao tặng Các năm