Kỷ Lâu vương
Kỉ Lâu Vương (mất 128, trị vì 77–128) là vị quốc vương thứ ba của Bách Tế, mộ trong Tam Quốc Triều Tiên. Ông là con trai cả của Đa Lâu Vương và trở thành thái tử năm 33. Lịch sử ít biết đến các chi tiết trong giai đoạn trị vì của ông. Tam quốc sử ký (Samguk Sagi) ghi chép một số thảm họa thiên nhiên như động đất, hạn hán, bão đã xảy ra tại vương quốc. Ông bắt đầu xâm lấn vùng ngoại vi của Tân La từ năm 85, song đã ký một thỏa ước hòa bình năm 105. Bách Tế và Tân La ở trong trạng thái hòa bình sau đó. Năm 125, Kỉ Lâu Vương gửi quân giúp Tân La theo yêu cầu của Kì Ma ni sư kim nhằm đẩy lùi một cuộc xâm lấn của người Mạt Hạt. Tham khảoXem thêm |
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia